Một khung dây hình tròn điện tích \(S = 15{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\) gồm \({\rm{N}} = 10\) vòng dây, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ \(\vec B\) hợp với mặt phẳng khung dây một góc \({60^ \circ }\) như hình vẽ. Biết \({\rm{B}} = 0,4{\rm{\;T}}\), điện trở của khung dây là \({\rm{R}} = 0,2{\rm{\Omega }}\).
a) Góc tạo bởi véc tơ cảm ứng từ \(\vec B\) và véc tơ pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng khung dây là \({60^ \circ }\).
b) Từ thông gửi qua khung dây là \({5,196.10^{ - 4}}{\rm{\;Wb}}\).
c) Độ biến thiên của từ thông qua khung dây khi quay khung dây quanh đường kính MN một góc \({360^ \circ }\) là \({6.10^{ - 4}}{\rm{\;Wb}}\).
d) Cho từ trường tăng đều từ \(0,04{\rm{\;T}}\) đến \(0,1{\rm{\;T}}\) trong khoảng thời gian \({\rm{\Delta }}t = 0,05{\rm{\;s}}\) thì cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có cường độ \(0,78{\rm{\;A}}\).
Một khung dây hình tròn điện tích \(S = 15{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\) gồm \({\rm{N}} = 10\) vòng dây, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ \(\vec B\) hợp với mặt phẳng khung dây một góc \({60^ \circ }\) như hình vẽ. Biết \({\rm{B}} = 0,4{\rm{\;T}}\), điện trở của khung dây là \({\rm{R}} = 0,2{\rm{\Omega }}\).

a) Góc tạo bởi véc tơ cảm ứng từ \(\vec B\) và véc tơ pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng khung dây là \({60^ \circ }\).
b) Từ thông gửi qua khung dây là \({5,196.10^{ - 4}}{\rm{\;Wb}}\).
c) Độ biến thiên của từ thông qua khung dây khi quay khung dây quanh đường kính MN một góc \({360^ \circ }\) là \({6.10^{ - 4}}{\rm{\;Wb}}\).
d) Cho từ trường tăng đều từ \(0,04{\rm{\;T}}\) đến \(0,1{\rm{\;T}}\) trong khoảng thời gian \({\rm{\Delta }}t = 0,05{\rm{\;s}}\) thì cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có cường độ \(0,78{\rm{\;A}}\).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Công thức tính từ thông: \({\rm{\Phi }} = NBS{\rm{cos}}\alpha \).
- Suất điện động cảm ứng có độ lớn: \({e_c} = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B.S.{\rm{cos}}\alpha }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)
Cách giải:
a) Ta có: \(\left( {\vec B,mp} \right) = {60^ \circ } \Rightarrow \left( {\vec B,\vec n} \right) = 90 - 60 = {30^ \circ }\)
\( \to \) a sai.
b) Từ thông gửi qua khung dây:
\({\rm{\Phi }} = NBS.\cos \alpha = {10.0,4.15.10^{ - 4}}.{\rm{cos}}30\)
\( \Rightarrow {\rm{\Phi }} \approx {5,196.10^{ - 3}}\left( {{\rm{Wb}}} \right)\)
\( \to \) b sai.
c) Khi khung dây quay quanh đường kính MN một góc \({360^ \circ }\) thì khung dây quay trở về vị trí ban đầu \( \Rightarrow {\rm{\Delta \Phi }} = 0\)
\( \to \)c sai.
d) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:
\({e_c} = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B.S.{\rm{cos}}\alpha }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)
\( \Rightarrow {e_c} = 10.\left| {\frac{{\left( {0,1 - 0,04} \right){{.15.10}^{ - 4}}.{\rm{cos}}30}}{{0,05}}} \right| \approx 0,0156\left( {\rm{V}} \right)\)
Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn:
\(i = \frac{{{e_c}}}{R} = \frac{{0,0156}}{{0,2}} = 0,78\left( A \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)
Cách giải:
Gọi \({m_1}\) là khối lượng của chì, \({m_2}\) là khối lượng của kẽm, \(m\) là khối lượng của hợp kim:
\(m = {m_1} + {m_2} = 0,05{\rm{\;kg}}\) (1)
Nhiệt lượng chì và kẽm tỏa ra:
\({Q_1} = {m_1}.{c_1}.{\rm{\Delta }}t = {m_1}.126.\left( {136 - 18} \right) = 14868.{m_1}\)
\({Q_2} = {m_2}.{c_2}.{\rm{\Delta }}t = {m_2}.337.\left( {136 - 18} \right) = 39766.{m_2}\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\({Q_n} = {m_n}.{c_n}.{\rm{\Delta }}t = 0,1.4180.\left( {18 - 14} \right) = 1672J\)
Vì muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên \({1^ \circ }{\rm{C}}\) thì cần 50 J nên nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế thu vào là:
\({Q_k} = {C_k}.{\rm{\Delta }}t = 50\left( {18 - 14} \right) = 200{\rm{\;J}}\)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\({Q_1} + {Q_2} = {Q_n} + {Q_k}\)
\( \Leftrightarrow 14868{m_1} + 39766{m_2} = 1672 + 200 = 1872\) (2)
Từ (1), (2) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} + {m_2} = 0,05}\\{14868{m_1} + 39766{m_2} = 1872}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} \approx 0,00467}\\{{m_2} \approx 0,04533}\end{array}} \right.\)
Vậy tỉ số giữa khối lượng của chì và kẽm trong hợp kim trên là \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} \approx 0,103\)
Chọn A.
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng công thức của độ phóng xạ: \(H = \lambda N\)
- Khối lượng của hạt nhân: \(m = nM = \frac{N}{{{N_A}}}.M\)
Cách giải:
Số hạt nhân \(\;_{55}^{137}{\rm{Cs}}\) đã phát tán:
\({\rm{\Delta }}N = \frac{{{\rm{\Delta }}H}}{\lambda } = \frac{{{{6.10}^6}{{.3,7.10}^{10}}}}{{\frac{{{\rm{ln}}2}}{{30,2.365.24.60.60}}}} \approx {3,05.10^{26}}\)
Khối lượng của \(\;_{55}^{137}{\rm{Cs}}\) đã phát tán:
\(m = nM = \frac{{{\rm{\Delta }}N}}{{{N_A}}}M = \frac{{{{3,05.10}^{26}}}}{{{{6,02.10}^{23}}}}.137\)
\( \Rightarrow m \approx 69417\left( {\rm{g}} \right) \approx 69,4\left( {{\rm{kg}}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.