Câu hỏi:

24/08/2025 10 Lưu

Một khung dây hình tròn điện tích \(S = 15{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\) gồm \({\rm{N}} = 10\) vòng dây, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ \(\vec B\) hợp với mặt phẳng khung dây một góc \({60^ \circ }\) như hình vẽ. Biết \({\rm{B}} = 0,4{\rm{\;T}}\), điện trở của khung dây là \({\rm{R}} = 0,2{\rm{\Omega }}\).

Một khung dây hình tròn điện tích S = 15 m^2 gồm N = 10 vòng dây, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ  (ảnh 1)

a) Góc tạo bởi véc tơ cảm ứng từ \(\vec B\) và véc tơ pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng khung dây là \({60^ \circ }\).

b) Từ thông gửi qua khung dây là \({5,196.10^{ - 4}}{\rm{\;Wb}}\).

c) Độ biến thiên của từ thông qua khung dây khi quay khung dây quanh đường kính MN một góc \({360^ \circ }\) là \({6.10^{ - 4}}{\rm{\;Wb}}\).

d) Cho từ trường tăng đều từ \(0,04{\rm{\;T}}\) đến \(0,1{\rm{\;T}}\) trong khoảng thời gian \({\rm{\Delta }}t = 0,05{\rm{\;s}}\) thì cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có cường độ \(0,78{\rm{\;A}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Công thức tính từ thông: \({\rm{\Phi }} = NBS{\rm{cos}}\alpha \).

- Suất điện động cảm ứng có độ lớn: \({e_c} = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B.S.{\rm{cos}}\alpha }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)

Cách giải:

a) Ta có: \(\left( {\vec B,mp} \right) = {60^ \circ } \Rightarrow \left( {\vec B,\vec n} \right) = 90 - 60 = {30^ \circ }\)

\( \to \) a sai.

b) Từ thông gửi qua khung dây:

\({\rm{\Phi }} = NBS.\cos \alpha  = {10.0,4.15.10^{ - 4}}.{\rm{cos}}30\)

\( \Rightarrow {\rm{\Phi }} \approx {5,196.10^{ - 3}}\left( {{\rm{Wb}}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Khi khung dây quay quanh đường kính MN một góc \({360^ \circ }\) thì khung dây quay trở về vị trí ban đầu \( \Rightarrow {\rm{\Delta \Phi }} = 0\)

\( \to \)c sai.

d) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây:

\({e_c} = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = N\left| {\frac{{{\rm{\Delta }}B.S.{\rm{cos}}\alpha }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)

\( \Rightarrow {e_c} = 10.\left| {\frac{{\left( {0,1 - 0,04} \right){{.15.10}^{ - 4}}.{\rm{cos}}30}}{{0,05}}} \right| \approx 0,0156\left( {\rm{V}} \right)\)

Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn:

\(i = \frac{{{e_c}}}{R} = \frac{{0,0156}}{{0,2}} = 0,78\left( A \right)\)

\( \to \) d đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\)

Cách giải:

Gọi \({m_1}\) là khối lượng của chì, \({m_2}\) là khối lượng của kẽm, \(m\) là khối lượng của hợp kim:

\(m = {m_1} + {m_2} = 0,05{\rm{\;kg}}\) (1)

Nhiệt lượng chì và kẽm tỏa ra:

\({Q_1} = {m_1}.{c_1}.{\rm{\Delta }}t = {m_1}.126.\left( {136 - 18} \right) = 14868.{m_1}\)

\({Q_2} = {m_2}.{c_2}.{\rm{\Delta }}t = {m_2}.337.\left( {136 - 18} \right) = 39766.{m_2}\)

Nhiệt lượng nước thu vào:

\({Q_n} = {m_n}.{c_n}.{\rm{\Delta }}t = 0,1.4180.\left( {18 - 14} \right) = 1672J\)

Vì muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên \({1^ \circ }{\rm{C}}\) thì cần 50 J nên nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế thu vào là:

\({Q_k} = {C_k}.{\rm{\Delta }}t = 50\left( {18 - 14} \right) = 200{\rm{\;J}}\)

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:

\({Q_1} + {Q_2} = {Q_n} + {Q_k}\)

\( \Leftrightarrow 14868{m_1} + 39766{m_2} = 1672 + 200 = 1872\) (2)

Từ (1), (2) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} + {m_2} = 0,05}\\{14868{m_1} + 39766{m_2} = 1872}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} \approx 0,00467}\\{{m_2} \approx 0,04533}\end{array}} \right.\)

Vậy tỉ số giữa khối lượng của chì và kẽm trong hợp kim trên là \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} \approx 0,103\)

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng công thức của độ phóng xạ: \(H = \lambda N\)

- Khối lượng của hạt nhân: \(m = nM = \frac{N}{{{N_A}}}.M\)

Cách giải:

Số hạt nhân \(\;_{55}^{137}{\rm{Cs}}\) đã phát tán:

\({\rm{\Delta }}N = \frac{{{\rm{\Delta }}H}}{\lambda } = \frac{{{{6.10}^6}{{.3,7.10}^{10}}}}{{\frac{{{\rm{ln}}2}}{{30,2.365.24.60.60}}}} \approx {3,05.10^{26}}\)

Khối lượng của \(\;_{55}^{137}{\rm{Cs}}\) đã phát tán:

\(m = nM = \frac{{{\rm{\Delta }}N}}{{{N_A}}}M = \frac{{{{3,05.10}^{26}}}}{{{{6,02.10}^{23}}}}.137\)

\( \Rightarrow m \approx 69417\left( {\rm{g}} \right) \approx 69,4\left( {{\rm{kg}}} \right)\)

Đáp án: 69,4.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Một chiếc xe bán tải chạy trên đường cao tốc Bắc - Nam hướng đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh trong một ngày mùa hè. Xe đi vào sáng sớm với nhiệt độ ngoài trời là \({27^ \circ }{\rm{C}}\). Thể tích khí chứa trong mỗi lốp xe là 120 lít và áp suất trong các lốp xe là 240 kPa. Coi gần đúng nhiệt độ của không khí trong lốp xe bằng với nhiệt độ ngoài trời. Hằng số Boltzmann \(k = {1,38.10^{ - 23}}{\rm{\;J}}/{\rm{K}}\).

     a) Khi xe chạy liên tục trong thời gian dài dưới trời nắng nóng có thể dẫn đến nguy cơ nổ lốp xe, gây ra tai nạn.

     b) Đến giữa trưa xe chạy đến Cam Lộ nhiệt độ trên mặt đường do được khoảng \({45^ \circ }{\rm{C}}\). Biết rằng khí trong lốp không thoát ra ngoài và thể tích lốp không thay đổi. Độ thay đổi động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử do sự gia tăng nhiệt độ này bằng \({3,726.10^{ - 22}}J\).

     c) Thực tế khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại đo nhiệt độ của lốp, người ta thấy nhiệt độ của lốp xe có thể đạt đến giá trị \({65^ \circ }{\rm{C}}\). Coi nhiệt độ khí trong lốp bằng nhiệt độ của lốp xe. Áp suất của khí trong lốp xe lúc này bằng \(557,8\,\,{\rm{kPa}}\).

     d) Số mol khí trong mỗi lốp xe bằng \(11,55\,\,{\rm{mol}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP