Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
735 người thi tuần này 4.6 2.2 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 4)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 26)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho biết: hạt .
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
Lời giải
Đáp án đúng là A
Lời giải
Đáp án đúng là A
Hình 1: Cảnh báo về nguy cơ điện giật hoặc khu vực có điện áp cao. Khi thấy biển này, cần tránh tiếp xúc với các thiết bị điện hoặc hệ thống điện mà không có bảo hộ phù hợp.
Hình 2 : Cảnh báo về sự hiện diện của chất phóng xạ hoặc bức xạ ion hóa có thể gây hại cho sức khỏe. Khu vực có biển báo này yêu cầu tuân thủ các quy tắc an toàn nghiêm ngặt, chẳng hạn như sử dụng quần áo bảo hộ và thiết bị chuyên dụng.
Hình 3: Thường được gọi là cảnh báo sinh học, biểu tượng này cho biết khu vực có nguy cơ tiếp xúc với các tác nhân sinh học nguy hiểm như vi khuẩn, virus hoặc các chất sinh học có thể gây bệnh. Thường gặp trong phòng thí nghiệm hoặc các cơ sở y tế.
Hình 4 : Đây là biểu tượng cảnh báo chung, có thể áp dụng cho nhiều loại nguy hiểm khác nhau. Thường được sử dụng khi có nguy cơ gây hại nhưng không thuộc một loại nguy hiểm cụ thể nào, ví dụ như nguy hiểm hóa chất, nguy hiểm vật lý hoặc các nguy cơ tiềm ẩn khác.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích. Thể tích không đổi nhưng vật được làm nóng nên nhiệt độ tăng tức là vật nhận nhiệt lượng (Q > 0), do đó nội năng tăng.
Câu 4
Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích bằng V0. Nếu giữ áp suất của khối khí đó không đổi và làm cho thể tích của khối khí tăng lên bằng 2V0 thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
Lời giải
Đáp án đúng là B
Quá trình đẳng áp, thể tích tăng 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối tăng 2 lần.
Câu 5
Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
Lời giải
Đáp án đúng là D
Câu 6
Một căn phòng mở cửa, không khí trong phòng vào sáng sớm có nhiệt độ to = 25°C. Đến giữa trưa, không khí trong phòng có nhiệt độ t = 30°C. Coi không khí trong phòng là khí lí tưởng, áp suất khí quyển thay đổi không đáng kể, trời gần như lặng gió. So với khối lượng không khí trong phòng vào sáng sớm, tính đến giữa trưa, phần trăm khối lượng không khí đã thoát ra ngoài phòng là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Do đó lượng khí thoát ra ngoài .
Lời giải
Đáp án đúng là D
Câu 8
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về lực từ F tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cường độ I đặt trong một từ trường đều B?
Lời giải
Đáp án đúng là B
Sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Giữa nam châm – nam châm, nam châm – dòng điện, dòng điện – dòng điện xuất hiện từ trường, do đó tương tác giữa chúng là tương tác từ.
Câu 10
Chụp cộng hưởng từ hay còn gọi là chụp MRI (Magnetic Resonance Imaging) như hình bên là phương pháp sử dụng ..., sóng vô tuyến và máy tính để phác họa hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể con người. Cụm từ thích hợp điền vào dấu …ở trên là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Chụp cộng hưởng từ hay còn gọi là chụp MRI (Magnetic Resonance Imaging) là phương pháp sử dụng từ trường mạnh, sóng vô tuyến và máy tính để phác họa hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể con người.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Hạt nhân có 27 proton, 60 – 27 = 33 neutron.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
Câu 13
Cho các tia phóng xạ α, β+, β-, γ đi vào một điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức. Tia không bị lệch hướng trong điện trường là
Lời giải
Đáp án đúng là D
Tia γ không mang điện nên không bị lệch.
Câu 14
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20 cm được đặt cố định trong một từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây. Cho độ lớn cảm ứng từ của từ trường tăng đều theo thời gian từ B0 = 0,01 T đến B = 0,03 T trong thời gian Δt = 0,02 s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian này là
Lời giải
Đáp án đúng là A
Đoạn văn 9
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ t1 = 20,2°C được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng μ = 2,50 lít/phút. Khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg.K). Hiệu suất làm nóng nước là H = 95%.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Nhiệt độ nước đã tăng . Độ tăng nhiệt độ trong hai thanh đo Celsius và thang kelvin là như nhau.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Đoạn văn 1
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11: Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng đèn mắc nối tiếp với cuộn dây sáng lên.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 18
Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện gì, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào khi xe đạp tăng tốc độ?
Lời giải
Đáp án đúng là A
Dòng điện qua bóng đèn là dòng điện xoay chiều, sinh ra do hiện tượng cảm ứng điện từ, khi xe tăng tốc thì dòng điện tăng, độ sáng tăng.
Đoạn văn 2
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát áp suất của một lượng khí xác định theo nhiệt độ tuyệt đối của nó ở một thể tích không đổi là V = 25 cm3, thu được kết quả như ở bảng sau đây.

p (kPa) |
1060 |
1090 |
1120 |
1160 |
1190 |
1220 |
1250 |
1270 |
T (K) |
300 |
310 |
320 |
330 |
340 |
350 |
360 |
370 |
Câu 19
a) Với sai số dưới 10%, nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí tăng bao nhiêu lần thì áp suất của nó tăng bấy nhiêu lần.
a) Với sai số dưới 10%, nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí tăng bao nhiêu lần thì áp suất của nó tăng bấy nhiêu lần.
Lời giải
Đúng. Lập tỉ số đều thu được các giá trị gần bằng 3,5. Do đó có thể kết luận p và T tỉ lệ thuận.
Lời giải
Sai. Do các tỉ số trên gần bằng nhau nên có thể lấy 1 cặp giá trị để tính.
Lời giải
Đúng
Câu 22
d) Lấy tỉ số giữa p (tính theo đơn vị kPa) và T (tính theo đơn vị K) với hai chữ số có nghĩa, khi nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí là 285 K thì áp suất của nó bằng 1007 kPa.
d) Lấy tỉ số giữa p (tính theo đơn vị kPa) và T (tính theo đơn vị K) với hai chữ số có nghĩa, khi nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí là 285 K thì áp suất của nó bằng 1007 kPa.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 3
Hình bên mô tả một chiếc ô tô 4 bánh đang vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ khí ngoài trời là to = 5,0°C. Thể tích và áp suất của khí chứa trong mỗi lốp xe là V = 1,2 m3 và po =2,5 bar với 1 bar = 105 Pa. Coi khí trong lốp xe là khí lí tưởng và có nhiệt độ như khí ngoài trời. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các lốp xe.
Câu 23
a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp.
a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp.
Lời giải
Đúng.
Lời giải
Đúng. Số mol khí ở trong một lốp xe là:
Tổng số mol khí ở trong 4 lốp xe là:
Câu 25
c) Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến t = 42°C thì áp suất khí trong các lốp xe bằng 21 bar.
c) Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến t = 42°C thì áp suất khí trong các lốp xe bằng 21 bar.
Lời giải
Sai. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của lốp xe, có thể coi là quá trình đẳng tích.
Câu 26
d) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là 8,69·10-22 J.
d) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là 8,69·10-22 J.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 4

Câu 27
a) Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút và có độ lớn là F = 8,2.10-8 N.
a) Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút và có độ lớn là F = 8,2.10-8 N.
Lời giải
Đúng. Lực điện
Lời giải
Đúng. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm:
Câu 29
c) Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ I = 1 A.
c) Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ I = 1 A.
Lời giải
Sai.
Câu 30
d) Cảm ứng từ do dòng điện tròn nói trên gây ra tại hạt nhân của nguyên tử hydrogen có chiều như hình vẽ và có độ lớn B = 4,0 T.
d) Cảm ứng từ do dòng điện tròn nói trên gây ra tại hạt nhân của nguyên tử hydrogen có chiều như hình vẽ và có độ lớn B = 4,0 T.
Lời giải
Sai. d) Vì electron là hạt mang điện âm nên dòng điện tròn I do nó tạo ra có chiều ngược với chiều chuyển động của nó. Dùng quy tắc nắm bàn tay phải, ta suy ra chiều của vector cảm ứng từ do dòng điện tròn I gây ra tại hạt nhân nguyên tử hydrogen (cũng là tại tâm của dòng điện tròn này) là chiều như hình vẽ dưới (ngược lại với chiều ở hình vẽ của đề). Độ lớn cảm ứng từ này là
Đoạn văn 5
là một đồng vị phóng xạ có hằng số phóng xạ bằng 4,916.10-18 s-1. Biết rằng sau một khoảng thời gian nào đó, xảy ra phóng xạ a và biến đổi thành hạt nhân con X. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
Lời giải
Đúng.
Lời giải
Sai;
Lời giải
Đúng;
Câu 34
d) Xét một mẫu chất tại thời điểm ban đầu chứa 0,1 g đồng vị phóng xạ . Sau 100 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng còn lại trong mẫu chất đó khoảng 0,089 g.
d) Xét một mẫu chất tại thời điểm ban đầu chứa 0,1 g đồng vị phóng xạ . Sau 100 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng còn lại trong mẫu chất đó khoảng 0,089 g.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 6
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trong một cuộc tập luyện chạy Marathon, người ta ước tính "nữ hoàng chân đất” Phạm Thị Bình của Việt Nam (hình bên) tiêu tốn khoảng E = 2,52·106 calo (cal). Giả sử có 40% năng lượng tiêu tốn được dùng cho vận động, phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể của cô không đổi. Coi nhiệt độ cơ thể của cô không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của cơ thể của cô là L = 2,4.106 J/kg. Lấy 1 cal = 4,18 J. Khối lượng riêng của nước là D = 1,0.103 kg/m3.
Câu 35
Phần năng lượng chuyển thành nhiệt cho cuộc tập luyện này là x.106 J. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Phần năng lượng chuyển thành nhiệt cho cuộc tập luyện này là x.106 J. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Lời giải
6,32.
Năng lượng chuyển thành nhiệt:
Câu 36
Hỏi có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể của cô cho cuộc tập luyện này (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Hỏi có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể của cô cho cuộc tập luyện này (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Lời giải
2,63.
2,63 lít.
Đoạn văn 7
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Máy chụp cộng hưởng từ MRI (Magnetic Resonance Imaging) là một trong những thiết bị hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh những cơ quan bên trong cơ thể một cách chi tiết (Hình vẽ). Máy MRI có mức độ an toàn cao do không sử dụng các tia bức xạ như tia X. Máy MRI sử dụng một từ trường mạnh để tạo ra hình ảnh chất lượng cao của cấu trúc bên trong cơ thể như não, xương, cơ và các mô khác.
Một máy MRI sử dụng từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 1,5 T, có chiều dài khoảng 1,4 m và có đường kính 2,5 m. Giả sử ta mô hình hoá máy MRI hoạt động như một cuộn dây dẫn mang dòng điện.
Câu 37
Hãy ước lượng số vòng dây cần thiết để tạo ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ 1,5 T bên trong máy. Xem mỗi vòng dây có dòng điện với cường độ 100 A chạy qua (làm tròn đến hàng đơn vị).
Hãy ước lượng số vòng dây cần thiết để tạo ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ 1,5 T bên trong máy. Xem mỗi vòng dây có dòng điện với cường độ 100 A chạy qua (làm tròn đến hàng đơn vị).
Lời giải
16711.
Số vòng dây mang dòng điện 100 A để tạo ra một từ trường cần thiết bên trong máy MRI xác định bởi biểu thức: vòng.
Câu 38
Xác định điện trở của cuộn dây này. Biết rằng đối với dòng điện có cường độ 100 A, kích thước dây điển hình thường được sử dụng đối với chất liệu đồng là loại dây có chỉ số 2 AWG (chỉ số AWG – American Wire Gauge: chỉ số dùng để mô tả kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ) với đường kính tiết diện tròn khoảng 6,54 mm và điện trở suất 1,69.10-8 W.m (lấy đến chữ số thập phân thứ hai).
Xác định điện trở của cuộn dây này. Biết rằng đối với dòng điện có cường độ 100 A, kích thước dây điển hình thường được sử dụng đối với chất liệu đồng là loại dây có chỉ số 2 AWG (chỉ số AWG – American Wire Gauge: chỉ số dùng để mô tả kích cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ) với đường kính tiết diện tròn khoảng 6,54 mm và điện trở suất 1,69.10-8 W.m (lấy đến chữ số thập phân thứ hai).
Lời giải
66,03.
Điện trở của cuộn dây dẫn điện xác định bởi biểu thức:
Đoạn văn 8
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Đồng vị phóng xạ β- được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Mỗi hạt nhân phân rã tạo thành một hạt nhân cesium, một hạt β- và một hạt . Chu kì bán rã của là T = 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ Ho = 4,25·109 Bq. Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó t = 2,00 ngày.
Lời giải
78.
Phản ứng hạt nhân: . Hạt nhân Cesium có 55 proton, 133 – 55 = 78 neutron.
Câu 40
Độ phóng xạ của mẫu khi bệnh nhân sử dụng là x.109 Bq. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Độ phóng xạ của mẫu khi bệnh nhân sử dụng là x.109 Bq. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Lời giải
3,26.
432 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%