Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 14)

76 người thi tuần này 4.6 251 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho biết: π=3,14;T K=t °C+273;R=8,31 J.mol1.K1;NA=6,021023 hạt/ mol.

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn ...(1)... nên giữ được các phân tử ở các v trí cân bằng và mỗi phân tử ... (2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp

Lời giải

Đáp án đúng là D

Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các v trí cân bằng và mỗi phân tử chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này.

Câu 2

Đồ thị bên minh họa sự thay đổi nhiệt độ của chất X theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyển thể. Chất X có thể là.

Đồ thị bên minh họa sự thay đổi nhiệt độ của chất   theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyển thể. Chất   có thể là.  (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là B

Dựa vào đồ thị có thể thấy 2 giai đoạn quan trọng ở nhiệt độ 0oC và 100oC, ở 2 giai đoạn này nhiệt độ không thay đổi theo thời gian, ứng với quá trình nóng chảy của nước đá và quá trình sôi của nước.

Câu 3

Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 °C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?     

Lời giải

Đáp án đúng là C

35°C tương ứng với T°F=1,8t°C+32=1,8.35+32=95°F

Câu 4

Gọi D1,D2,D3 D4 lần lượt là khối lượng riêng của các vật làm bằng thiếc, nhôm, sắt và niken. Biết D2<D1<D3<D4. Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật có cùng thể tích và cùng hình dạng từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật

Lời giải

Đáp án đúng là C

Vật có khối lượng riêng lớn nhất sẽ có khối lượng lớn nhất (do các bật có cùng thể tích và hình dạng). Do đó độ giảm cơ năng của vật có khối lượng lớn nhất là lớn nhất.

Câu 5

Nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là 25°C, khi sáng là 323°C. Áp suất khí trơ trong bóng đèn này khi đèn sáng gấp mấy lần khi đèn không sáng?

Lời giải

Đáp án đúng là D

Do thể tích khối khí không thay đổi, nên áp suất p tỉ lệ thuận với nhiệt độ T.

p2p1=T2T1=323+27325+273=2.

Câu 6

Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m=5 kg. Tiết diện của miệng bình là 10cm2. Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là p0=1 atm,g=10 m/s2.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Áp suất cực đại: p=FS+p0=PS+p0=mgS+p0=5.1010.104.1,013.105+1=1,5atm.

Câu 7

Ở nhiệt độ 27°C thể tích của một lượng khí là 30  lít. Ở nhiệt độ 227°C và áp suất khí không đổi, th tích của lượng khí đó là

Lời giải

Đáp án đúng là A

V1T1=V2T23027+273=V2227+273V2=50lít.

Câu 8

Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường bên ngoài để không khí đi vào qua mũi và miệng đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa 6000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm 500 ml bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.

Lời giải

Đáp án đúng là A

p1V1=p2V21.6000=p2.(6000+500)p2=0,92atm.

Câu 9

Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra 90° chỉ chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

Lời giải

Đáp án đúng là B

Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra  chỉ chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện ngược với chiều từ cổ tay đến bốn ngón tay.

Câu 10

Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướng     

Lời giải

Đáp án đúng là B

Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướng trùng với hướng của đường sức từ.

Câu 11

Cách nào sau đây không tạo ra suất điện động cảm ứng?

Lời giải

Chọn B.

Câu 12

Rotato của máy phát điện xoay chiều một pha là một khung dây phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung trong từ trường của stato, suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong mấy vòng quay?     

Lời giải

ChọnC.

Câu 13

Ở một đèn sợi đốt có ghi 220 V - 110 W. Đèn sáng bình thường ở mạng điện xoay chiều có điện áp u=2202cos100πt, trong công thức này, các đại lượng đều tính bằng đơn vị SI. Cường độ dòng điện chạy qua đèn, tính theo đơn vị ampe là.

Lời giải

Đáp án đúng là C

I=PU=110220=0,5I0=0,52A

Đèn sợi đốt coi như một điện trở nên cường độ dòng điện và điện áp cùng pha.

Câu 14

Hạt nhân Ca2040 có độ hụt khối là 0,3684 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là      

Lời giải

Đáp án đúng là C

 Wlkr=Δmc2A=0,3684.931,540=8,579 MeV/nucleon.

Câu 15

Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?       

Lời giải

Đáp án đúng là A

Câu 16

Số hạt neutron có trong 1,00 mol vàng Au79197      

Lời giải

Đáp án đúng là C

N=(19779).1.6,02.1023=7,10.1025 hạt.

Câu 17

Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ β của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị 14C có chu kì bán rã là 5 730 năm. Tuổi của tượng gỗ là

Lời giải

Đáp án đúng là D

H=H0.2tT0,75H0=H0.2t5730t=2378  năm.

Câu 18

Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: 12D + ZAX23He + 01n. Giá trị của A là      

Lời giải

Đáp án đúng là C

2+A=3+1A=2.

 

Câu 19

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

 Một khối đồng có khối lượng 120,0 g được lấy ra khỏi lò nung và nhanh chóng cho vào một cốc có nhiệt dung không đáng kể chứa 300,0 g nước. Nhiệt độ nước tăng từ 15,0°C đến 35,0°C. Cho nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là 0,420 J/g°C 4,20 J/g°C. Nhiệt độ của lò nung là bao nhiêu (theo thang đo Celsius, viết kết quả đến phần nguyên)?

Lời giải

535οC.

Nhiệt lượng khối đồng toả ra bằng nhiệt lượng của nước thu vào: mCucCut35=mncn3515t=mCucCu35+mncn20mCucCu=535°C.

Câu 20

Một xi lanh đặt nằm ngang. Một pit-tông cách nhiệt, lúc đầu cách đều hai đầu xi lanh khoảng l=50cm và không khí chứa trong xi lanh có nhiệt độ 27°C, áp suất 1 atm. Sau đó không khí ở một bên được nung nóng đến 67oC thì pit-tông dịch chuyển một khoảng x (cm). Bỏ qua ma sát giữa pit tông và xi lanh. Tìm giá trị của x (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Lời giải

3,13 cm.

Trạng thái 1 ta có: p1=p2=1atmV1=V2=S.50 cm3T1=T2=300 K  qua quá trình biến đổi ta có p1'=1atmV'1=S.(50+x)(cm3) và T'1=340Kp'2=1atmV'2=S.(50x)cm3T'2=300K

Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng: p1V1T1=p2V2T250+x340=50x300 x=3,125( cm) làm tròn thành x=3,13( cm)

Đoạn văn 1

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân tử tương tác với nhau nên chúng có thế năng (thế năng phân tử).

Câu 21

a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.

Lời giải

Đúng.

Câu 22

b) Thế năng phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.

Lời giải

Đúng.

Câu 23

c) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Lời giải

Đúng.

Câu 24

d) Nội năng của một vật không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

Lời giải

Sai.

- Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử, do đó động năng phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

- Thế năng phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử, do đó thế năng phụ thuộc vào thể tích của vật.

- Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật, do đó nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích.

Đoạn văn 2

Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27°C, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhau

Quá trình 1: biến đổi đẳng tích, áp suất tăng hai lần.

Quá trình 2: biến đổi đẳng áp nhiệt độ cuối cùng là 627°C.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai

Câu 25

a) Áp suất cuối cùng của khối khí là 2.105 Pa.

Lời giải

Quá trình đầu tiên là biến đổi đẳng tích, áp suất tăng hai lần nên ta có: p1T1=p2T2T2=p2T1p1=2105(27+273)105=600( K)

Quá trình hai là biến đổi đẳng áp nhiệt độ cuối cùng là  nên ta có: V2T2=V3T3V3=V2T3T2=10.(627+273)600=15(l)

Đúng: Áp suất cuối cùng của khối khí là p2=2p1=2105( Pa).

Câu 26

b) Nhiệt độ của khối khí sau quá trình 1 là 900 K.

Lời giải

Sai: Nhiệt độ của khối khí sau quá trình 1 là T2=600.

Câu 27

c) Nhiệt độ tuyệt đối cuối cùng của khối khí gấp ban đầu 3 lần.

Lời giải

Đúng: Nhiệt độ tuyệt đối cuối cùng của khối khí gấp ban đầu 3 lần.

Câu 28

d) Thể tích cuối cùng của khối khí là 15 lít.

Lời giải

Đúng: Thể tích cuối cùng của khối khí là 15 lít.

Đoạn văn 3

Hai dây dẫn thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện  một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là B=2.107.Ir, với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).

Câu 29

a) Cảm ứng từ do dòng điện  I2 gây ra tại M có chiều hướng sang trái.

Lời giải

Sai.

Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định hướng của cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại M có chiều hướng sang phải.

Câu 30

b) Cảm ứng từ do dòng điện  I1 gây ra tại M có độ lớn là 1,25.105Τ.

Lời giải

Đúng.

Cảm ứng từ do dòng điện  gây ra tại M có độ lớn:

B1=2.107.I1r1=2.107.50,08=1,25.105T.

Câu 31

c) Cảm ứng từ do dòng điện  I1 gây ra tại M có chiều hướng sang phải.

Lời giải

Sai,

Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định hướng của cảm ứng từ do dòng điện I1 gây ra tại M có chiều hướng sang trái.

Câu 32

d) Cảm ứng từ do cả hai dòng điện gây ra tại M có độ lớn là 1,25.105 T.

Lời giải

Đúng.

Cảm ứng từ do dòng điện  gây ra tại M có độ lớnB2=2.107.I2r2=2.107.50,04=2,5.105T.

Do cảm ứng từ do cả hai dòng điện gây ra tại M có chiều ngược nhau nên, cảm ứng từ do cả hai dòng điện gây ra tại M có độ lớn B=B1B2=1,25.105T

Đoạn văn 4

Một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân là strontium 3890Srvới chu kì bán rã là 28,79 năm. Strontium khi bị bò ăn phải sẽ tập trung trong sữa của chúng và sẽ được lưu lại trong xương của những người uống thứ sữa đó. Strontium 3890Sr khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia β có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu.

Câu 33

a) Hằng số phóng xạ của 3890Sr là 0,024 s1.

Lời giải

Sai.

Hằng số phóng xạ: λ=ln2T=ln228,79.365.86400=7,63.1010s1.

Câu 34

b) Sản phẩm phân rã của 3890Sr là một hạt nhân có 39 proton và 51 neutron.

Lời giải

Đúng.

3890Sr3990X+10e

Sản phẩm phân rã có Z = 39, A = 90, N = 90 – 39 = 51.

Câu 35

c) Độ phóng xạ của lượng 3890Sr có khối lượng 0,0145 μglà 74 kBq

Lời giải

Đúng.

H0=λN0=λ.mANA=7,63.1010.0,0145.10690.6,02.1023=74kBq.

Câu 36

d) Khối lượng 3890Sr tích tụ trong xương sẽ giảm 20%  sau thời gian 15 năm.

Lời giải

Sai.

Khối lượng 3890Sr  giảm là Δm=m0m=m012tT  .

Tỉ lệ khối lượng giảm: Δmm0=12tT=121528,79=30%  .

Đoạn văn 5

Dùng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Một khung dây dẫn có diện tích 0,20 m2có điện trở là 2,0 Ω được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với cảm ứng từ. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là 0,25 T và giảm đều về 0 trong 102 s.

Câu 37

Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là bao nhiêu vôn?

Lời giải

5V.

Độ lớn suất điện động: e=NSΔBΔt=1.0,2.0,250102=5V.

Câu 38

Cường độ dòng điện cảm ứng là bao nhiêu ampe?

Lời giải

2,5 A.

Cường độ dòng điện cảm ứng: i=eR=52=2,5A.

Đoạn văn 6

Dùng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Technetium 4399Tc là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, cơ tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm liều dược chất chứa technetium  4399Tc với độ phóng xạ 325 MBq. Cho biết chu kì bán rã của technetium  4399Tc là 6,01 giờ.

Câu 39

Khối lượng chất technetium  4399Tc có trong liều dược chất phóng xạ đó là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị nanogam (ng) và lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Lời giải

1,67109g=1,67ng

m=NNA.A=Hλ.NA.A=325.106ln26,01.3600.6,02.1023.99=1,67.109g=1,67ng.

Câu 40

Độ phóng xạ của liều dược chất trong người bệnh nhân sau khi tiêm 8,00 giờ là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị MBq và lấy phần nguyên).

Lời giải

129MBq

H=H0.2tT=325.286,01=129MBq.

4.6

50 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%