Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Vật lý có đáp án năm 2025 (Đề 8)

71 người thi tuần này 4.6 262 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho biết: π=3,14;T K=t °C+273;R=8,31 J.mol1.K1;NA=6,021023 hạt/mol.

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Sử dụng thông tin sau cho các Câu 1 và Câu 2: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Lực từ phụ thuộc vào cảm ứng từ, dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.

Lực từ lớn nhất tác dụng lên đoạn dây dẫn khi đoạn dây dẫn đặt

Lời giải

Đáp án đúng là B

Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện có độ lớn là F=B.I.l.sinθ 

Lực từ lớn nhất tác dụng lên đoạn dây dẫn khi đoạn dây dẫn đặt vuông góc với các đường sức từ.

Câu 2

Một đoạn dây dẫn dài 5 cm đặt trong từ trường đều vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện có cường độ 0,75 A qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10-3 N. Cảm ứng từ của từ trường có giá trị     

Lời giải

Đáp án đúng là B

Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện có độ lớn là:

F=B.I.l.sinθ 3103=0,05B0,75sin90°B=0,08(T)

Câu 3

Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 mol-1. Số neutron có trong 3,5 g carbon 614C có giá trị bằng     

Lời giải

Đáp án đúng là D

Số neutron có trong một nguyên tử carbon 614C là N = 14 – 6 = 8.

Số nguyên tử có trong m = 3,5 g carbon là: mNAM=3,56,02102314=1,5051023

Số neutron có trong 3,5 g carbon là: 8.1,505.1023 = 12,04.1023.

Câu 4

Đốt nóng khí trong xilanh và giữ sao cho thể tích của khí không đổi. Gọi Q, A và DU lần lượt là nhiệt lượng, công và độ tăng nội năng của hệ. Định luật 1 của nhiệt động lực học được viết dưới dạng nào sau đây?     

Lời giải

Đáp án đúng là D

Thể tích không đổi nên hệ không thay đổi về công, chỉ có thay đổi về nhiệt lượng do được đốt nóng. Định luật 1 của nhiệt động lực học khi đó được biểu diễn Q = ΔU.

Câu 5

Năng lượng liên kết của hạt nhân bằng

Lời giải

Đáp án đúng là C

Năng lượng liên kết của hạt nhân bằng năng lượng cần thiết để tách rời tất cả các nucleon trong hạt nhân.

Câu 6

Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy của một chất nào đó.     

Lời giải

Đáp án đúng là C

Đối với các chất rắn khác nhau sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, nhiệt độ nóng chảy khác nhiệt độ hoá hơi, khi nóng chảy thì chất rắn nhận nhiệt lượng từ bên ngoài.

Câu 7

Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?

Lời giải

Đáp án đúng là C

Xung quanh dòng điện không đổi, hạt mang điện chuyển động, nam châm chữ U tồn tại từ trường.

Câu 8

Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch?

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phản ứng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.

Câu 9

Biển báo nào cho biết nguy hiểm vật liệu dễ cháy?

Biển báo nào cho biết nguy hiểm vật liệu dễ cháy? (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là B

Hình 1 – Nguy hiểm chất nguy hại.

Hình 2 – Nguy hiểm vật liệu dễ cháy.

Hình 3 – Nguy hiểm điện áp cao.

Hình 4 – Nguy cơ bề mặt nóng.

Câu 10

Một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200 V. Giá trị hiệu dụng của điện áp này là     

Lời giải

Đáp án đúng là C

U=U02=2002=141,4V

Câu 11

Tìm phát biểu sai.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Tia b+ bị lệch về phía bản mang điện âm của tụ điện khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện.

Câu 12

Định luật Boyle cho ta biết điều gì?

Lời giải

Đáp án đúng là A

Định luật Boyle cho ta biết mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi: p1V1=p2V2.

Câu 13

Một lượng khí ở nhiệt độ không đổi, khi áp suất 2.104 N/m2 thì thể tích 20 lít. Khi áp suất 8.104 N/m2 thì thể tích của lượng khí đó là     

Lời giải

Đáp án đúng là B

Nhiệt độ của lượng khí là không đổi, quá trình này là quá trình đẳng nhiệt.

p1V1=p2V2V2=p1V1p2=2104208104=5(l).

Câu 14

Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?     

Lời giải

Đáp án đúng là B

Theo định luật Charles p=const V~T hay V1T1=V2T2=const. 

Câu 15

Khi nhiệt độ của khí lý tưởng tăng từ 27 °C đến 227 °C giữ khối lượng và áp suất không đổi thì thể tích của khí sẽ tăng     

Lời giải

Đáp án đúng là B

Quá trình này là quá trình đẳng áp. Trong quá trình đẳng áp, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối: V2V1=T2T1=273+227273+27=1,667V2=V1+66,7%V1

Câu 16

Trong hệ tọa độ (p, T) đường biểu diễn nào sau là đường đẳng tích?     

Lời giải

Đáp án đúng là B

Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng tích biểu diễn bằng đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.

Câu 17

Một bình cầu dung tích 20 lít chứa oxygen ở 16°C dưới áp suất 100 atm. Thể tích lượng oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là     

Lời giải

Đáp án đúng là B

Trạng thái 1 ta có: p1=100( atm)V1=20(l)T1=289( K) qua biến đổi đẳng áp ta có p2=1( atm)V2=?(l)T2=273( K)

Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng: p.V=n.R.T

p1V1T1=p2V2T2

V2=p1V1T2T1p2=100.20.2731.289=1889(l)

Câu 18

Động năng tịnh tiến trung bình của một mol phân tử oxygen ở 27 °C là bao nhiêu? Cho biết hằng số Boltzmann kB = 1,38.10-23 J/k.     

Lời giải

Đáp án đúng là D

Đáp án câu này đang sai nhé các em.

Động năng tịnh tiến trung bình của một mol phân tử oxy ở 27°C là:

E=32kBT=32nRTE=321.8,31.(273+27)=3740(J).

Câu 19

Viên đạn chì có khối lượng 50 g, bay với tốc độ v0 = 360 km/h. Sau khi xuyên qua một tấm thép, tốc độ giảm xuống còn 72 km/h. Tính lượng nội năng tăng thêm của đạn và thép (đơn vị: J; làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

240.

Xét hệ gồm đạn và thép. Khi viên đạn xuyên qua tấm thép thì tấm thép tác dụng vào viên đạn một lực. Lực này sinh công làm giảm động năng của đạn. Về độ lớn, công của lực F bằng độ giảm động năng của đạn.

Theo định luật 1 của nhiệt động lực học: DU = A + Q.

Vì Q = 0 nên ΔU=12mv02v2=240 J

DU > 0 nên nội năng của hệ đạn và thép tăng thêm một lượng 240 J.

Câu 20

Một khung dây kín có 100 vòng, mỗi vòng có diện tích là 80 dm2. Vòng dây được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc a. Độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị trong hình vẽ. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây có giá trị là 40 V. Góc a có giá trị là bao nhiêu độ (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)?

Góc a có giá trị là bao nhiêu độ (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)? (ảnh 1)

Lời giải

75,5.

Từ biểu thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng, ta suy ra giá trị của góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây như sau:

|e|=NΔΦΔt=N|ΔB|ScosαΔtcosα=|e|ΔtN|ΔB|S=40.1100.(2,40,4).0,8=0,25α75,5°.

Đoạn văn 1

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một khối khí lí tưởng ở trạng thái (1) có các thông số trạng thái P1 = 1 atm; V1 = 4 lít ; T1 = 300 K. Người ta biến đổi đẳng áp tới trạng thái (2) có T2 = 600 K và V2. Sau đó biến đổi đẳng nhiệt tới trạng thái (3) có V3 = 2 lít thì dừng lại Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

Câu 21

a) Áp suất của khối khí tại trạng thái (2) là 2 atm.

Lời giải

Biến đổi đẳng áp trạng thái (1) sang (2): V1T1=V2T2V2=4.600300=8(l)

Biến đổi đẳng nhiệt trạng thái (2) sang (3):

p2.V2=p3.V3p3=1.82=4( atm)

a) Sai: Áp suất của khối khí ở trạng thái (2) là 1 atm.

Câu 22

b) Thể tích của khối khí tại trạng thái (2) là 8 lít.

Lời giải

b) Đúng: thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 8 lít.

Câu 23

c) Áp suất khối khí tại trạng thái (3) là 4 atm.

Lời giải

Đúng: Áp suất của khối khí ở trạng thái (3) là 4 atm.

Câu 24

d) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang (3) là tăng áp đẳng nhiệt.

Lời giải

Đúng: Ta thấy áp suất ở trạng thái (3) lớn hơn áp suất ở trạng thái (2) nên đấy là quá trình tăng áp đẳng nhiệt.

Đoạn văn 2

Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ βcobalt 2760Co với chu kì bán rã 5,27 năm để điều trị ung thư. Nguồn phóng xạ trong máy sẽ cần được thay mới nếu như độ phóng xạ của nó giảm còn bằng 50% độ phóng xạ ban đầu. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

Câu 25

a) Sản phẩm phân rã của cobalt 2760Co là nickel 2861Ni.

Lời giải

Sai. 2760Co2860X+10e+ν~

Câu 26

b) Hằng số phóng xạ của cobalt 2760Co là 0,132 s1.

Lời giải

Sai. λ=ln2T=ln25,27.365.86400=4,17.109s

Câu 27

c) Nguồn phóng xạ của máy cần được thay thế sau mỗi 5,27 năm.

Lời giải

Đúng.

Câu 28

d) Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân 2760Co còn lại trong nguồn bằng 50% số hạt nhân 2760Co ban đầu.

Lời giải

Đúng.

Đoạn văn 3

Một khối khí lí tưởng trong xilanh được biến đổi qua các giai đoạn như đồ thị hình vẽ bên.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

Câu 29

a) Từ (1) sang (2) là quá trình đẳng tích.

Lời giải

Đúng: Trong đồ thị OpT, ta thấy từ trạng thái (1) sang (2) là 1 đường tuyến tính đi qua gốc tọa độ, cho thấy pT là hằng số hay từ trạng thái (1) sang (2) là quá trình đẳng tích.

Câu 30

b) Từ (2) sang (3) là quá trình đẳng áp.

Lời giải

Đúng: Từ trạng thái (2) sang (3) là đường vuông góc với trục Op, cho thấy trong quá trình này áp suất là không đổi (đẳng áp).

Câu 31

c) Nhiệt độ ở trạng thái (2) là 600 K.

Lời giải

Đúng: Theo quá trình đẳng tích: p1T1=p2T2T2=p2T1p1=600( K).

Câu 32

d) Nếu thể tích ban đầu ở trạng thái (1) của khối khí là 12 lít thì thể tích của khí ở trạng thái (3) là 18 lít.

Lời giải

Đúng: Trong quá trình đẳng tích (1) đến (2), thể tích không đổi là 12 lít. Trong quá trình đẳng áp (2) đến (3): V1T1=V2T2V2=V1T2T1=18(l).

Đoạn văn 4

Một khung kim loại hình tròn đường kính 5 cm được đặt trong vùng từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hai đầu của khung dây được nối với một bóng đèn nhỏ tạo thành mạch kín. Lấy p ≈ 3,14; biết điện trở của khung kim loại và bóng đèn lần lượt là R1 = 2 Ω và R2 = 1 Ω. Tại thời điểm ban đầu (t = 0 s), người ta bắt đầu thay đổi độ lớn cảm ứng từ theo đồ thị như hình vẽ. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

Câu 33

a) Tại thời điểm t = 0 s, không có từ thông xuyên qua khung kim loại.

Lời giải

Đúng.

Câu 34

b) Tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi nói trên là 3 s.

Lời giải

Đúng; thời gian đèn sáng từ 0s đến 1s, từ 3s đến 5s.

Câu 35

c) Mặc dù dòng điện cảm ứng chạy qua đèn trong khoảng thời gian từ t = 3 s đến t = 4 s và từ t = 4 s đến t = 5 s ngược chiều nhau nhưng cường độ dòng điện có cùng độ lớn.

Lời giải

Sai; vì độ biến thiên từ thông ở 2 khoảng thời gian này khác nhau.

Câu 36

d) Suất điện động cảm ứng sinh ra trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 1 s là 1,18.10-3 V.

Lời giải

Sai; vì suất điện động cảm ứng e=NSΔBΔt=1.π0,0522.150.10311=0,3.103V

Đoạn văn 5

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2. Một dây dẫn có dòng điện 22,0 A chạy từ tây sang đông. Giả sử tại vị trí này, từ trường Trái Đất nằm ngang và hướng từ nam lên bắc với độ lớn 0,500.10-4 T.

Câu 37

Tìm độ lớn của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dài 36,0 m (đơn vị: N; làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).

Lời giải

0,04.

Ftu=BIl=0,5.104.22.36.sin90°0,04N, hướng vuông góc với trang giấy, từ sau ra trước.

Câu 38

Tính lực hấp dẫn tác dụng lên đoạn dây có cùng chiều dài nếu nó được làm bằng đồng và có diện tích mặt cắt ngang là 2,50.10-6 m2. Khối lượng riêng của đồng là 8,90.103 kg/m3, lấy g = 9,80 m/s2. (đơn vị: N; làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).

Lời giải

7,85.

Khối lượng đoạn dây đồng là: 

Fhấp dẫn = m.g = 7,85 N.

Đoạn văn 6

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6. Thành phần sữa bò có chứa potassium với nồng độ 2,00 g/l. Trong đó, có 0,0117% là đồng vị phóng xạ potassium 1940 K với chu kì bán rã là 1,25109 năm.

Câu 39

Xác định độ phóng xạ do 1940 K của 1 lít sữa bò (đơn vị: Bq; làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Lời giải

61,9.

Độ phóng xạ của 1 lít sữa bò do potassium:

H=λN=ln2T.N=ln21,25.109.365.86400.2.0,0117%40.6,02.1023=61,9Bq

Câu 40

Sau tai nạn ở nhà máy điện hạt nhân Chernobyl vào năm 1986, người ta thấy có các đồng vị phóng xạ 53131I trong khí quyển. Mưa sẽ làm cỏ nhiễm đồng vị phóng xạ này và cuối cùng nó xuất hiện trong sữa bò. Người ta đo được độ phóng xạ của 53131I trong sữa bò ở Ba Lan lúc đó là 2,00kBq/l. Biết chu kì bán rã của  là 8,02 ngày. Sau bao lâu thì độ phóng xạ trong sữa bò do 53131I giảm xuống bằng độ phóng xạ do 1940 K (đơn vị: ngày; làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)?

Lời giải

40,2.

Thời gian để độ phóng xạ trong sữa bò do 53131I giảm xuống bằng độ phóng xạ do 1940 K là: 61,9=2000.2t8,02t=40,2 ngày.

4.6

52 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%