Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định - Lần 1 có đáp án

404 người thi tuần này 4.6 691 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể khí được gọi là 

Lời giải

Chọn đáp án C

Lời giải:

Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể khí được gọi là sự thăng hoa

Ví dụ:I ốt tử thể rắn có thể chuyển sang thể khí luôn → Sự thăng hoa

Câu 2

Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi điện trở của một điện trở nhiệt theo nhiệt độ. Nếu sử dụng điện trở nhiệt này trong một nhiệt kế điện trở thì nhiệt kế có độ nhạy cao nhất trong khoảng nhiệt độ nào? 
Nếu sử dụng điện trở nhiệt này trong một nhiệt kế điện trở thì nhiệt kế có độ nhạy cao nhất trong khoảng nhiệt độ nào?  (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A

Câu 3

Tại một bệnh viện, khí oxygen được đựng trong các bình chứa có áp suất 67,0 atm và nhiệt độ 15,00C. Nếu ở môi trường có nhiệt độ 27,0 °C và áp suất 1,00 atm thì 1,00 lít khí oxygen trong bình sẽ chiếm thể tích bao nhiêu 

Lời giải

Chọn đáp án D

Lời giải:

p1V1T1=p2V2T267.115+273=1.V227+273V2=69,8l (lít)

Câu 4

Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống nằm ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là T1 và T2. Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động như thế nào? 
Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động như thế nào?   (ảnh 1)

Lời giải

Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động như thế nào?   (ảnh 2)

Câu 5

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?  

Lời giải

Chọn đáp án B

Lời giải:

Đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng J/kg

Câu 6

Trong quá trình một vật nhận nhiệt lượng và thực hiện công thì A và Q trong biểu thức của định luật I của nhiệt động lực học ΔU = Q + A có quy ước dấu là  

Lời giải

Chọn đáp án C

 Lời giải:

Nhận nhiệt lượng  Q>0

Thực hiện công  A<0

Câu 7

Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó 

Lời giải

Chọn đáp án B

Lời giải:

A. sai. Đẳng quá trình phải có đại lượng không đổi, (đẳng quá trình thay đổi một cái gì đó, giữ nguyên một cái gì đó)

B. đúng.

Ví dụ: Đẳng nhiệt giữ cho nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích thay đổi

Đẳng áp là áp suất không đổi, nhiệt độ và thể tích sẽ thay đổi

C. sai

D. sai

Câu 8

Người ta thả một vật rắn khối lượng m1 nhiệt độ 1500C vào một bình chứa nước có khối lượng m2 thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước tăng từ 100C đến 500C. Gọi c1, c2 lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình và môi trường xung quanh. Tỉ số đúng

Lời giải

Chọn đáp án D

Lời giải:

Nhiệt lượng mà vật rắn tỏa ra là:

 Q1=m1.c1.Δt1=m1c115050=100.m1.c1J

Nhiệt lượng mà nước hấp thụ là:

 Q2=m2c2Δt25010=40m2c2J

Ta có:  Q1=Q2100.m1.c1=40.m2.c2m1c1m2c2=25

Câu 9

Một bọt khí nổi lên từ đáy một hồ nước. Khi đến mặt nước, nó có thể tích gấp 1,2 lần thể tích ban đầu. Coi nhiệt độ của bọt khí là không đổi. So với áp suất trên mặt hồ thì áp suất dưới đáy hồ  

Lời giải

Chọn đáp án C

Lời giải:

Nhiệt độ không đổi:  pV=const

 V1,2 để pV=const không đổi  p1,2

Áp suất dưới đáy hồ chịu áp suất khí quyển và áp suất chất lỏng

Hay:

Do nhiệt độ của bọt khí không đổi

Ta có:  p1V1=p2V2p1p2=V2V1=1,2

Câu 10

Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định trong một bình kín tăng thì áp suất của khối khí trong bình cũng tăng vì  

Lời giải

Chọn đáp án A

Lời giải:

1 bình kín → Thể tích là hằng số

 pT (lúc này các phân tử khí chuyển động nhanh hơn vì nhiệt độ tăng)

Câu 11

Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ, quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình 
Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ, quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình   (ảnh 1)

Lời giải

Chọn đáp án C

Lời giải:

Đây là trục toạ độ VOT có đi qua gốc → Đẳng áp

 p=const

Từ (1) đến (2): V tăng → dãn đẳng áp

Câu 12

Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

Lời giải

Chọn đáp án A

 Lời giải:

A. sai. Nội năng không phải là nhiệt lượng

Nội năng là tổng của động năng và thế năng tương tác giữa các phân tử

Câu 13

Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn trong thang nhiệt độ Kelvin là 

Lời giải

Chọn đáp án B

 Lời giải:

 TK=t0C+273=100+273=373K

Câu 14

Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của vật ở thể khí?              

Lời giải

Chọn đáp án D

Lời giải:

D. sai. Hình dạng của chất khí là hình dạng của bình chứa nó, nó không có hình dạng riêng cố định

Câu 15

Các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là 

Lời giải

Chọn đáp án A

? Lời giải:

Các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là áp suất, nhiệt độ, thể tích

Câu 16

Thả một cục nước đá có khối lượng 40,0 g ở 0,00C vào cốc nước có chứa 0,20 lít nước ở 20,00C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và môi trường xung quanh, nhiệt dung riêng của nước 4,2 J/g.K, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm³, nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 J/g. Nhiệt độ cuối của cốc nước là 

Lời giải

Nhiệt độ cuối của cốc nước là  (ảnh 1)

Câu 17

Nồi áp suất có cơ chế điều chỉnh giải phóng hơi nước để duy trì áp suất không đổi. Nồi đang sôi, nếu cơ chế đó bị tắc thì

Lời giải

Chọn đáp án B

? Lời giải:

Cơ chế giải phóng hơi nước → là van điều chỉnh áp suất để xả bớt lượng khí ra

 pV=nRT

Xả bớt lượng khí ra n;p  (Vì V là hằng số, vì nối áp suất là 1 cái khuân đúc lên áp suất không đổi) T

Câu 18

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho một hượng khí lý tưởng xác định ở điều kiện nhiệt độ không thay đổi. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng thêm 4.105 Pa thì thể tích của lượng khí đó giảm đi 2 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít. Thể tích ban đầu của khí nói trên là bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)

Lời giải

Vì nhiệt độ khối khí không thay đổi, áp dụng định luật Boyle ta có:

 p1p0=V0V1p0+4.105p0=V0V021

p2p0=V0V2p0105p0=V0V0+32

 Từ (1) và (2) Ta có:  V0=3lp0=2.105Pa

Đáp án: 2

Câu 19

Thể tích khí nén trong bình chứa oxygen (đơn vị lít) được tính bằng thể tích của vỏ bình (đơn vị lít) nhân với áp suất của bình (theo đơn vị bar). Một bình chứa oxygen thể tích vỏ bình là 8,0 lít, áp suất là 150 bar. Hỏi nếu một người sử dụng bình oxygen nói trên và thở với lưu lượng 3,0 lít/phút thì bình nói trên có thể sử dụng liên tục trong bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Lời giải

Thể tích khí nén trong bình: V = 8.150 =1200       

Thời gian sử dụng bình là: t=12003=400phut6,7h

Câu 20

Có 20 g khí Helium chứa trong xilanh đậy kín bởi 1 pittong biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo đồ thị như hình vẽ. Cho V1 = 30,0 lít, p1 = 5,00 atm, V2 = 10,0 lít, p2 = 15,0 atm. Nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được trong quá trình trên là bao nhiêu K? Cho khối lượng mol của Helium là 4 g/mol. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Lời giải

Quá trình từ trạng thái (1) đến trạng thái (2): 

 p=aV+b5=30a+b15=10a+ba=0,5b=20

p=0,5V+20pV=0,5V2+20V=0,5V202+200 

Mà  pV=mMRT=5RTT=pV5R

Suy ra để nhiệt độ của khí cao nhất  T=Tmax

 pVmax=200V=20lp=10atm

 T=pV5R=10.101325.20.1035.8,31488K

Đáp số: 488

Câu 21

Có 0,50 lít nước ở nhiệt độ 30,00C, nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để nó biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi 100,00C là bao nhiêu MJ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1,0.103 kg/m³, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Lời giải

Ta có: 0,5 lít nước = 0,5 kg nước

Nhiệt lượng cung cấp để nước nóng lên đến 1000C là: 

Q1 = m.c.Δt = 0,5.4200.(100 ‒ 30) = 147000 (J)

Nhiệt lượng cung cấp để nước hóa hơi ở nhiệt độ sôi là: 

Q2 = L.m = 2,3.106.0,5 = 1150000 (J)

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là: 

 Q=Q1+Q2=147000+1150000=1297000J1,3MJ

Đáp số: 1,3

Câu 22

"Độ không tuyệt đối" trong thang nhiệt độ Celsius là bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Lời giải

"Độ không tuyệt đối" trong thang nhiệt độ Celsius là ‒2730C

Đáp số: -273

Câu 23

Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,50 kg vào 0,50 kg nước. Miếng đồng nguội đi từ 890C xuống 210C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(Kg.K), nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(Kg.K)

Lời giải

Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là: 

Q1 = m1.c1.Δt1 = 0,5.380.(89‒21) = 12920 (J)

Nhiệt lượng nước nóng thu vào để tăng nhiệt độ là: 

Q2 = m2.c2.Δt2 = 0,5.4200.Δt2 = 2100.Δt2

Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có: 

Q1 = Q2  12920 = 2100.Δt2  Δt2 ≈ 6,20C

Đoạn văn 1

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời cho câu 17 và câu 18: Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường.

Câu 24

Một nồi áp suất thông thường hoạt động ở áp suấp gấp đôi áp suất khí quyển và điểm sôi của nước nâng lên 120,00C thì có khối lượng riêng của hơi nước là p1. Hơi nước ở áp suất 1,0 atm và điểm sôi bình thường 100,00C thì khối lượng riêng của hơi nước là p2. Tỉ lệ là p1/p2  

Lời giải

Chọn đáp án C

 Lời giải:

Xét cùng một lượng chất khí như nhau (khối lượng bằng nhau):  p1V1T1=p2V2T2

 V2V1=p1T2p2T1mρ2mρ1=p1T2p2T1ρ1ρ2=p1T2p2T2=2.1.100+2731.120+2731,9

Đoạn văn 2

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Đỉnh Phan–xi–păng nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn cao 3147 m so với mặt nước biển. Giả sử mỗi khi lên cao thêm 10,00 m, áp suất khí quyển giảm 1,000 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 10,000C. Áp suất khí quyển ở mặt nước biển là 760,0 mmHg, Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn có nhiệt độ 00C và áp suất 760,0 mmHg là 1,290 kg/m3. Biết 760,0 mmHg = 100,0 kPa.

Cho R = 8,31 J/(mol.K)

Câu 25

a) Khối lượng mol của không khí trên đỉnh Phan–xi–păng là 29,27 g/mol

Lời giải

đúng

Khối lượng mol của không khí không đổi khi lên cao và bằng:

 pV=nRT=mMRTM=mRTpV=ρRTp=1,29.103.8,31.273105=29,27g/mol

Câu 26

b) Áp suất khí quyền trên đỉnh núi Phan–xi–păng là 445,3 mmHg.

Lời giải

đúng

 Áp suất của không khí trên đỉnh núi là: 760341710.1=445,3mmHg58592Pa

Câu 27

c) Khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Phan–xi–păng là 0,7291 kg/m3.

Lời giải

đúng

Ta có: M=ρ1RTp1=ρ1.8,31.27358592=29,27

 ρ1=729,2g/mol=0,7292kg/mol

Câu 28

d) Nếu giữ nguyên nhiệt độ của một lượng khí xác định đựng trong một bình kín thì khi di chuyển lượng khí đó từ đỉnh núi xuống mặt đất, áp suất của lượng khí nói trên giảm.

Lời giải

sai

 pV=nRT

Theo đề bài giữ nguyên nhiệt độ và thể tích  T=const;V=const

p không đổi

Đoạn văn 3

Người ta cung cấp nhiệt lượng 20,6 J cho một lượng khí trong xilanh đặt nằm ngang. Lượng khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều đi được 4 cm. Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 15 N. Q và A là nhiệt lượng và công mà hệ nói trên nhận từ vật khác hoặc truyền cho vật khác, Q và A tuân theo quy ước dấu của định luật I của nhiệt động lực học. 

Câu 29

a) Độ biến thiên nội năng của khí là 20 J.

Lời giải

Đúng

Công do chất khí thực hiện để thắng lực ma sát có độ lớn là

A=F.s=15.0,04=0,6J

Câu 30

b) Quá trình trên khí thực hiện công nên A < 0.

Lời giải

đúng

Quá trình trên khí thực hiện công nên A < 0.

A=15.0,04=0,6J

 

Câu 31

c) Độ lớn của công mà chất khí thực hiện để pít tông chuyển động đều là 60 J.

Lời giải

Sai

Câu 32

d) Quá trình trên hệ nhận nhiệt lượng nên Q > 0. 

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 4

Một lốp xe ô tô chứa không khí ở nhiệt độ 27,00C và áp suất là 2.50 atm. Sau đó, người lái xe đậu xe trong một garage nóng, khiến nhiệt độ bên trong lốp tăng lên đến 67,00C. Coi lốp xe chứa khí lý tưởng và có thể tích cố định.

Câu 33

a) Vì thể tích khí trong lốp xe không đổi và coi lốp xe chứa khí lý tưởng nên có thể áp dụng định luật Charles cho quá trình biến đổi trạng thái của khí trong lốp xe. 

Lời giải

sai

 pV=nRTV=const;n=constTp

Charles là đẳng áp. Còn đây là đẳng tích

Câu 34

b) Khi người lái xe đậu xe trong garage, áp suất không khí bên trong lốp sẽ tăng thêm lên khoảng 113%.

Lời giải

sai

Ta có:  p1T1=p2T2p2p1=T2T11,13

Câu 35

c) Khi người lái xe đậu xe trong garage, áp suất không khí bên trong lốp là 2,83 atm.

Lời giải

đúng

Ta có: p2p1=T2T1p22,83atm

Câu 36

d) Để áp suất trong lốp không thay đổi khi nhiệt độ tăng, người lái xe cần xả bớt một lượng khí khỏi lốp xe.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 5

Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một mẫu kim loại. Họ có một bình xốp hình trụ có vỏ và nắp cách nhiệt, một que khuấy, một nhiệt kế, mẫu kim loại, một chiếc cân và một bình đun nước. Ban đầu, mẫu kim loại được để ở nhiệt độ phòng (27,00C).

Câu 37

a) Nhóm học sinh sử dụng cân và xác định được khối lượng nước đổ vào bình xốp là 0,225 kg, khối lượng của mẫu kim loại là 0,409 kg. Số chỉ của nhiệt kế nhúng trong nước nóng ngay trước khi thả mẫu kim loại là 67,50C và số chỉ của nhiệt kế khi mẫu kim loại và nước đạt trạng thái cân bằng nhiệt là 56,00C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Từ các số liệu trên, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của mẫu kim loại là 889 J/kg.K.

Lời giải

sai

Nhiệt lượng nước tỏa ra là:

 Q1=m1.c1.Δt1=0,225.4180.67,556=10815,75J

Nhiệt lượng mà mẩu kim loại hấp thụ là:

 Q2=m2c2Δt2=0,409.c2.5627=11,861.c2J

Ta có:  Q1=Q210815,75=11,861.c2c2912J/kg.K

Câu 38

b) Nhóm học sinh cho rằng, nếu đun nóng nước tới khoảng 70,00C, đổ vào bình xốp đã cắm sẵn nhiệt kế, nhẹ nhàng nhúng chìm mẫu kim loại trong nước, đóng kín nắp lại và khuấy nhẹ tay thì số chỉ trên nhiệt kế sau đó sẽ thay đổi liên tục và chỉ dừng lại khi bình xốp chứa nước cùng mẫu kim loại đạt trạng thải cân bằng nhiệt.

Lời giải

Đúng

Câu 39

c) Nhóm học sinh cho rằng, kết quả tính được ở câu a) nhỏ hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác của mẫu kim loại do trong phép tính đã bỏ qua nhiệt lượng trao đổi với môi trường.

Lời giải

Sai

Câu 40

d) Một học sinh trong nhóm cho rằng, nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước thu vào bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại tỏa ra.

Lời giải

Sai

4.6

138 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%