13 bài tập Chủ đề 2. Động lực học có lời giải

67 người thi tuần này 4.6 203 lượt thi 13 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Hợp lực: \(\overrightarrow F = {\overrightarrow F _1} + {\overrightarrow F _1} + {\overrightarrow F _3} = {\overrightarrow F _{13}} + {\overrightarrow F _2}\)

Theo quy tắc hình bình hành và kết hợp với điều kiện ba lực \({\overrightarrow F _1};{\overrightarrow F _1};{\overrightarrow F _3}\) có độ lớn bằng nhau => Hình bình hành thành hình thoi nên hợp lực của \({\overrightarrow F _1}\)\({\overrightarrow F _3}\) cùng phương, cùng chiều với lực \({\overrightarrow F _2}\), nên độ lớn hợp lực của ba lực trên là: \(F = {F_{13}} + {F_2}\) hay\(F = \sqrt {F_1^2 + F_3^2 + 2{F_1}{F_3}\cos {{120}^o}} + {F_2} = 24N\).

Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực \({\vec F_1},\,{\vec F_2},\,{\vec F_3}\) có cùng độ lớn 12 N.  (ảnh 2)

Lời giải

- Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ. Phân tích trọng lực \(\vec P\) thành hai thành phần \({\vec P_x}\)\({\vec P_y}\). Thành phần \({\vec P_y}\) có tác dụng nén vật theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng, thành phần \({\vec P_x}\) có tác dụng kéo vật trượt theo mặt phẳng nghiêng xuống dưới.

- Về độ lớn, ta có: \({P_x} = P.\sin \alpha \)\({P_y} = P.cos\alpha \)

Xét một khối gỗ đang trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống mặt đất. Biết góc giữa mặt phẳng nghiêng (ảnh 2)

Lời giải

Một bóng đèn được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng (ảnh 2)

Vì bóng đèn đang nằm cân bằng nên: \({\vec T_1} + {\vec T_2} + \vec P = \vec 0\)

- Điểm treo bóng đèn nằm chính giữa dây: T1 = T2 = T

- Độ hợp lực của \({\vec T_1}\)\({\vec T_2}\) là:\({T_{12}} = 2Tcos\frac{{{{150}^0}}}{2} = 2Tcos{75^0}\)

- Từ điều kiện cân bằng, ta có:

\({T_{12}} = P = 2T\cos {75^0} \Rightarrow T = \frac{P}{{2\cos {{75}^0}}} = \frac{{100}}{{2\cos {{75}^0}}} \approx 193,2N\)

Lời giải

Gia tốc: \[s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} \Leftrightarrow {100.10^{ - 2}} = 0.t + \frac{1}{2}a.0,{25^2} \Leftrightarrow a = 32\,m/{s^2}\]

Hợp lực tác dụng: \[F = ma = 2.32 = 64\,N\]

Lời giải

a) Gia tốc của vật là: \[a = \frac{F}{m} = \frac{{2,5}}{{0,2}} = 12,5\left( {m/{s^2}} \right)\]

b) Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 4 s tiếp theo là:

\[s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}.12,{5.4^2} = 100\left( m \right)\]

4.6

41 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%