13 bài tập Chủ đề 2. Động lực học có lời giải
108 người thi tuần này 4.6 725 lượt thi 13 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 2)
Đề thi thử Vật Lý 2019 cực hay chuẩn cấu trúc của Bộ (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 1)
Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 1)
20 Bộ đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật lí năm 2020 cực hay có lời giải (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa THPT Nguyễn Khuyến-Lê Thánh Tông HCM - Lần 1 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hợp lực: \(\overrightarrow F = {\overrightarrow F _1} + {\overrightarrow F _1} + {\overrightarrow F _3} = {\overrightarrow F _{13}} + {\overrightarrow F _2}\)
Theo quy tắc hình bình hành và kết hợp với điều kiện ba lực \({\overrightarrow F _1};{\overrightarrow F _1};{\overrightarrow F _3}\) có độ lớn bằng nhau => Hình bình hành thành hình thoi nên hợp lực của \({\overrightarrow F _1}\) và \({\overrightarrow F _3}\) cùng phương, cùng chiều với lực \({\overrightarrow F _2}\), nên độ lớn hợp lực của ba lực trên là: \(F = {F_{13}} + {F_2}\) hay\(F = \sqrt {F_1^2 + F_3^2 + 2{F_1}{F_3}\cos {{120}^o}} + {F_2} = 24N\).

Lời giải
- Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ. Phân tích trọng lực \(\vec P\) thành hai thành phần \({\vec P_x}\) và \({\vec P_y}\). Thành phần \({\vec P_y}\) có tác dụng nén vật theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng, thành phần \({\vec P_x}\) có tác dụng kéo vật trượt theo mặt phẳng nghiêng xuống dưới.
- Về độ lớn, ta có: \({P_x} = P.\sin \alpha \) và \({P_y} = P.cos\alpha \)

Lời giải

Vì bóng đèn đang nằm cân bằng nên: \({\vec T_1} + {\vec T_2} + \vec P = \vec 0\)
- Điểm treo bóng đèn nằm chính giữa dây: T1 = T2 = T
- Độ hợp lực của \({\vec T_1}\) và \({\vec T_2}\) là:\({T_{12}} = 2Tcos\frac{{{{150}^0}}}{2} = 2Tcos{75^0}\)
- Từ điều kiện cân bằng, ta có:
\({T_{12}} = P = 2T\cos {75^0} \Rightarrow T = \frac{P}{{2\cos {{75}^0}}} = \frac{{100}}{{2\cos {{75}^0}}} \approx 193,2N\)Lời giải
Gia tốc: \[s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} \Leftrightarrow {100.10^{ - 2}} = 0.t + \frac{1}{2}a.0,{25^2} \Leftrightarrow a = 32\,m/{s^2}\]
Hợp lực tác dụng: \[F = ma = 2.32 = 64\,N\]
Lời giải
a) Gia tốc của vật là: \[a = \frac{F}{m} = \frac{{2,5}}{{0,2}} = 12,5\left( {m/{s^2}} \right)\]
b) Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 4 s tiếp theo là:
\[s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}.12,{5.4^2} = 100\left( m \right)\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





