(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Vật Lý có đáp án (Đề 3)

53 người thi tuần này 4.6 508 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. So với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện trong đoạn mạch

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 2

Một hạt nhân L37i  có số nơtrôn bằng

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 3

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của đoạn mạch ZC.  Độ lệch pha φ  của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch thỏa mãn công thức nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 4

Tốc độ truyền âm lớn nhất trong môi trường nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 5

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 6

Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 7

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=Acosωt+φ  (t tính bằng s). Pha dao động tại thời điểm t: ωt+φ  có đơn vị là

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 8

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa. Chu kì T của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 9

Hạt nhân nào sau đây không thể tham gia phản ứng nhiệt hạch?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 10

Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 11

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó         

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 12

Sóng cơ không truyền được trong

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 13

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau, có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là A. Công thức nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 14

Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l  đang dao động điều hòa với tần số góc ω. Công thức nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 15

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos2πft+φ,  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Cho f biến thiên sao cho f=12πLC. . Ta kết luận rằng

Lời giải

 Khi f biến thiên mà f=12πLC  thì có cộng hưởng nên công suất mạch cực đại và cosj =1 .Chọn A.

Câu 16

Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động dựa trên hiện tượng

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 17

Bộ nguồn gồm hai nguồn điện một chiều giống nhau ghép song song, mỗi nguồn có suất điện động E Suất điện động của bộ nguồn là

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 18

Bộ phận nào không có trong một máy phát thanh vô tuyến đơn giản

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 19

Khi chiếu bức xạ có bước sóng  0,5μm  vào một chất thì chất này phát quang. Bước sóng của ánh sáng phát quang không thể nhận giá trị nào sau đây?

Lời giải

Bước sóng của ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng ánh sáng kích thích λhq>λkt=0,5μm

Câu 20

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 21

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?   

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 22

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 23

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện mắc nối tiếp. Biết dung kháng của tụ điện ZC=R . So với cường độ dòng điện trong đoạn mạch thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch

Lời giải

tanφ=ZCR=1φ=π4

Câu 24

Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1 m, có dòng điện 10 A chạy qua, đặt trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,1 T thì chịu tác dụng của lực từ có độ lớn 0,5 N. Góc lệch giữa vecto cảm ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là:

Lời giải

F=lBIsinαsinα=FlBI=0,51.0,1.10=0,5α=300.

Câu 25

Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 3 nF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 3 mH.  Chu dao động riêng của mạch là

Lời giải

T=2πLC=2π3.1033.109=6π.106s

Câu 26

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 400 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Khoảng vân giao thoa là

Lời giải

i=λ.Da=0,4.1,51=0,6mm

Câu 27

Biết khối lượng của prôtôn; nơtron và hạt nhân  1632S  lần lượt là 1,0073u;1,0087u  31,9633u . Biết 1uc 2 = 931,5 MeV.  Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  1632S  

Lời giải

Δm=Zmp+(AZ)mnmX=16mp+16mnmS=16.1,0073+16.1,008731,9633=0,2927u.

WlkR=Δmc2A=0,2927.931,5328,52MeV.

Câu 28

Một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số 1 Hz tại nơi có gia tốc trọng trường g=π2m/s2.  Chiều dài của con lắc đó là 

Lời giải

Tần số dao động của con lắc đơn: f=12πgll=g4π2f2=π24π2.12=0,25m=25cm

Câu 29

Một dây đàn hồi AB dài 80 cm, hai đầu A và B cố định, trên dây đang có sóng dừng với ba bụng sóng. Biết tốc độ tuyền sóng trên dây là 8 m/s. Tần số của sóng trên là

Lời giải

l=nλ2=nv2ff=nv2l=382.0,8=15Hz

Câu 30

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tủ Bo, quỹ đạo dừng K có bán kính là r0=5,31011 m . Quỹ đạo dừng có bán kính 21,21011 m  là quỹ đạo dừng

Lời giải

r=n2r0n=rr0=21,2.10115,3.1011=2

Câu 31

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm AB, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số 20 Hz. Sóng truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ . Ở mặt chất lỏng, điểm M là cực tiểu giao thoa cách AB những khoảng 5,0 cm14,0 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị trong khoảng từ 55 cm/s  đến 81 cm/s . Tốc độ truyền sóng là

Lời giải

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số 20 Hz. Sóng truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng  . Ở mặt chất lỏng, điểm M là cực tiểu giao thoa cách A và B những khoảng 5,0 cm và 14,0 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị trong khoảng từ   đến  . Tốc độ truyền sóng là (ảnh 1)

Câu 32

Một đoạn mạch  chứa L, R và như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu  một điện áp có biểu thức u=U0cosωt(V),  , rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN  ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên.

Một đoạn mạch  chứa L, R và như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm  L. Đặt vào hai đầu  một điện áp có biểu thức   , rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và  ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên.        Xác định hệ số công suất của đoạn mạch . (ảnh 1)

 

Xác định hệ số công suất của đoạn mạch .

Lời giải

Một đoạn mạch  chứa L, R và như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm  L. Đặt vào hai đầu  một điện áp có biểu thức   , rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và  ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên.        Xác định hệ số công suất của đoạn mạch . (ảnh 2)

Dựa vào đồ thị: uAN nhanh pha π/2 so với uMB .

 ZANZMB=U0ANU0MB=2ô1ô=2=>ZAN=2ZMB.

Vẽ giản đồ vectơ. Xét tam giác vuông ANB vuông tại A:

 ( Với α+β =π/2 ).

Ta có: tanβ=ZANZMB=2=RZC=>R=2ZCZC=1R=2.

Ta có: tanα=ZMBZAN=12=RZL=>ZL=2R=2.2=4.

Ta có: cosφ=RR2+(ZLZC)2=222+(41)2=0,55.

Câu 33

Trong mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ, đồ thị của cường độ dòng điện theo thời gian như hình vẽ bên. Điện lượng qua tiết diện thẳng của dây từ thời điểm ban đầu đến thời điểm 13μs

Trong mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ, đồ thị của cường độ dòng điện theo thời gian như hình vẽ bên. Điện lượng qua tiết diện thẳng của dây từ thời điểm ban đầu đến thời điểm  (ảnh 1)

Lời giải

Tại t=0  thì i=I02φ=π3  đến t=56μs  thì i=0φ=π2

ω=ΔφΔt=π2+π356.106=106π (rad/s)

i=4.103cos106πtπ3q=4109πcos106πtπ3π2t1=0q1=23109πt2=13μsq2=0

q2q1=23109πC.

Câu 34

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch mạch AM  lần lượt là uAM=U2cos(ωt)  (V) và uMB=U2cosωt3π4 (V). Hệ số công suất của mạch điện là

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch mạch AM và  lần lượt là   (V) và  (V). Hệ số công suất của mạch điện là (ảnh 1)

Lời giải

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch mạch AM và  lần lượt là   (V) và  (V). Hệ số công suất của mạch điện là (ảnh 2)

φ=90o67,5o=22,5ocosφ0,92

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch mạch AM và  lần lượt là   (V) và  (V). Hệ số công suất của mạch điện là (ảnh 3)

Câu 35

Một vật dao động điều hòa với biên độ 10cm và chu kì 1,2s. Trrong khoảng thời gian từ t1  đến t1+0,1s  vật đi được quãng đường 2,59cm. Trong khoảng thời gian đó, độ lớn gia tốc của vật có giá trị nhỏ nhất bằng

Lời giải

0,1s=T12α=π6x1=10cosφx2=10cosφ+π6x1x2=2,59φ=0,2622x27,068cm

amin=ω2x2=2π1,22.7,068193,8cm/s2=1,938m/s2

Câu 36

Cho một mẫu chất có chứa 1,31×108  gam chất phóng xạ 131X . Để xác định chu kì bán rã của chất phóng xạ này người ta dùng một máy đếm xung sử dụng đầu dò có đường kính 5,08 cm . Đặt đầu dò cách mẫu 50 cm  để hứng tia phóng xạ. Sau 1 phút máy đếm được 1,68.106  xung. Biết mẫu chất phát tia phóng xạ đều theo mọi hướng và cứ 5 hạt trong chùm tia phóng xạ đập vào đầu dò thì máy đếm được 4 xung. Chu kì bán rã của 131X  

Lời giải

Số hạt trên đường tròn bán kính R=2,54cm  là 1,68.1064.5=2,1.106

Số hạt trên mặt cầu bán kính r=50cm  là N=2,1.106.4πr2πR2=2,1.106.4.502,542=3255.106

Số hạt ban đầu là N0=m0A.NA=1,31.108131.6,02.1023=6,02.1013

N=N012tT3255.106=6,02.1013121TT=12819ph8,9 ngày.

Câu 37

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng khe Yâng. Nguồn phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại M có 4 vân sáng của 4 bức xạ đơn sắc trùng nhau . Biết một trong 4 bức xạ này có bước sóng 650 nm. Bước sóng ngắn nhất của một trong 4 bức xạ nói trên gần bằng

Lời giải

λ1λ2=k2k1λ2=k1k2λ1=650k1k2

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng khe Yâng. Nguồn phát ra vô số  ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên trong khoảng từ  380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại M có 4 vân sáng của 4 bức xạ đơn sắc trùng nhau . Biết một trong 4 bức xạ này có bước sóng 650 nm. Bước sóng ngắn nhất của một trong 4 bức xạ nói trên gần bằng (ảnh 1)

Ta thấy k2 nhận 4 giá trị thỏa mãn bước sóng: 5;6,7;8 vậy chỉ có 4 bức xạ cho vân sáng tại M.

Bước sóng ngắn nhất của một trong 4 bức xạ : 406,25 nm.

Cách 2:

Dùng cả 2 hàm f(X) và g(X) trong MTCT

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng khe Yâng. Nguồn phát ra vô số  ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên trong khoảng từ  380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại M có 4 vân sáng của 4 bức xạ đơn sắc trùng nhau . Biết một trong 4 bức xạ này có bước sóng 650 nm. Bước sóng ngắn nhất của một trong 4 bức xạ nói trên gần bằng (ảnh 1)

Muốn có 3 bức xạ đơn sắc khác cho vân sáng tại vị trí bậc 4 của λ=650 nm thì X= 4: k= 4; 5;6

Muốn có 4 bức xạ đơn sắc khác cho vân sáng tại vị trí bậc 5 của λ=650 nm thì X=5:  k=5; 6; 7; 8

Muốn có 5 bức xạ đơn sắc khác cho vân sáng tại vị trí bậc 6 của λ=650 nm thì  X=6: k= 6; 7;8; 9;10

Muốn có 6 bức xạ đơn sắc khác cho vân sáng tại vị trí bậc 7 của λ=650 nm thì X=7: k=6; 7; 8;9;10;11

Muốn có 7 bức xạ đơn sắc khác cho vân sáng tại vị trí bậc 8 của λ=650 nm thì X=8: k= 7; 8; 9; 10;11;12;13

Vậy tại X = 5 thì bước sóng ngắn nhất ta chọn k= 8: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng khe Yâng. Nguồn phát ra vô số  ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên trong khoảng từ  380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại M có 4 vân sáng của 4 bức xạ đơn sắc trùng nhau . Biết một trong 4 bức xạ này có bước sóng 650 nm. Bước sóng ngắn nhất của một trong 4 bức xạ nói trên gần bằng (ảnh 2)

Câu 38

Cho hai vật m1m2 có khối lượng lần lượt là 100 g và 150 g gắn vào hai đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m. Hệ được đặt trên một mặt sàn nằm ngang như hình vẽ. Đưa m1 đến vị trí lò xo nén 3 cm rồi truyền cho nó một vận tốc 20π3  cm/s hướng thẳng đứng từ trên xuống. Bỏ qua mọi ma sát. Biết trong quá trình dao động, trục của lò xo luôn có phương thẳng đứng. Lấy g =10 m/s2, π2 = 10. Tốc độ trung bình của m1 kể từ thời điểm truyền vận tốc cho m1 đến thời điểm m2 bắt đầu rời khỏi mặt sàn là

Cho hai vật m1 và m2 có khối lượng lần lượt là 100 g và 150 g gắn vào hai đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m. Hệ được đặt trên một mặt sàn nằm ngang như hình vẽ. Đưa m1 đến vị trí lò xo nén 3 cm rồi truyền cho nó một vận tốc   cm/s hướng thẳng đứng từ trên xuống. Bỏ qua mọi ma sát. Biết trong quá trình dao động, trục của lò xo luôn có phương thẳng đứng. Lấy g =10 m/s2, π2 = 10. Tốc độ trung bình của m1 kể từ thời điểm truyền vận tốc cho m1 đến thời điểm m2 bắt đầu rời khỏi mặt sàn là (ảnh 1)

Lời giải

Δl0=m1gk=0,1.10100=0,01m=1cm và ω=km1=1000,110π (rad/s)

x=ΔlnénΔl0=31=2cm

A=x2+vω2=22+20π310π2=4cm

 m2 rời sàn khi kΔldãn=m2g100.Δldãn=0,15.10Δldãn=0,015m=1,5cm

 s=A2+A+Δl0+Δldãn=42+4+1+1,5=8,5cm và t=αω=π3+π2+arcsin2,5410π0,1048s

vtb=st=8,50,104881,1cm/s.

Cho hai vật m1 và m2 có khối lượng lần lượt là 100 g và 150 g gắn vào hai đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m. Hệ được đặt trên một mặt sàn nằm ngang như hình vẽ. Đưa m1 đến vị trí lò xo nén 3 cm rồi truyền cho nó một vận tốc   cm/s hướng thẳng đứng từ trên xuống. Bỏ qua mọi ma sát. Biết trong quá trình dao động, trục của lò xo luôn có phương thẳng đứng. Lấy g =10 m/s2, π2 = 10. Tốc độ trung bình của m1 kể từ thời điểm truyền vận tốc cho m1 đến thời điểm m2 bắt đầu rời khỏi mặt sàn là (ảnh 2)

Câu 39

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 15,4cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. M và N là hai điểm trên đoạn AB sao cho MN=13,8cm . Biết rằng trên MN có cùng số điểm cực đại với AB và ít hơn AB hai cực tiểu. Số vân cực đại nhiều nhất trên AB là

Lời giải

Gọi cực đại gần B nhất có bậc là k thì cực tiểu gần B nhất có bậc là k+0,5

Ta có kλ<MNλ<MNk  (1)

Trên AB có số cực tiểu nhiều hơn số cực đại nên k+0,5λ<AB<k+1λ  (2)

Từ (1) và (2) AB<k+1.MNk15,4<k+1.13,8kk<8,625kmax=8

Vậy trên AB có nhiều nhất 8.2+1=17  cực đại.

Câu 40

Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 40 , r = 10 . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u=U2cos100πt (V). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm M, B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ. 

Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 40 , r = 10 . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm M, B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.      Hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? (ảnh 1)

Hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Cách giải 1: Dùng phương pháp đại số 

 Từ đồ thị ta có:

UANUMBtanφANtanφMB=1ULUR+Ur.UCULUr=1.       (1)

Và   R=4rUR=4Ur(1)ULUC2=25Ur4UL2.    (2)

Mặt khác: UAN2=UR+Ur2+UL2UMB2=Ur2+ULUC2(1), (2)7522=25Ur2+UL21562=Ur2+25Ur4UL2Ur=7,56VUL=37,52V

Suy ra: UR=306VUC=602Vcosφ=UR+UrUR+Ur2+ULUC2=5714=0,945.

⟹ Chọn D

Cách giải 2: Dùng giản đồ véctơ đa giác trượt

Từ đồ thị ta có: UANUMB

Ta có: R=4rME=r=xR=AM=4x

Do ΔNEA  đồng dạng với ΔMEB , nên:

NENA=MEMBNE752=x156NE=53x

Mặt khác: tanα=NEAE=13α=π6

Từ tam giác vuông AEN ta có:

7522=5x2+53x2x=7,56.

Mà: tanφ=EBAE=MBcosα5x=156cosπ65.7,56=35cosφ=5714=0,945.

⟹ Chọn D

Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 40 , r = 10 . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm M, B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.      Hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? (ảnh 2)

 Cách giải 3: Dùng giản đồ véctơ buộc 

Từ đồ thị ta có: UANUMB .

Ta có: Ur+UR=752cosαUr=156sinα

   rR=UrUR=14tanα=13α=π6 (1)

Và ULC=156cosαUR+r=752cosα

(1)ULC=22,52UR+r=37,56U=UR+r2+ULC2U=1542V.

Hệ số công suất của đoạn mạch: cosα=UR+rU=37,561542=5714=0,945.

Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 40 , r = 10 . Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm M, B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.      Hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? (ảnh 3)

4.6

102 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%