PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Một nhóm học sinh lớp 12 trường THPT Yên Thành 2 tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật Bôi lơ đã bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
Hình 2.2. Thí nghiệm khảo sát mối liên hệ thể tích - áp suất chất khí
Bảng 2.1. Kết quả thí nghiệm đo thể tích và áp suất của chất khí khi nhiệt độ không đổi
Lần đo
Áp suất khí trong xilanh p
(Bar)
Thể tích khí trong xilanh p
\(\left( {{\rm{ml}}} \right)\)
pV
1
1,14
130
2
1,18
125
3
1,23
120
4
1,28
115
5
1,35
110
a) (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay.
b) Bộ phận (4) có tác dụng đưa pitton tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh.
c) Khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pitton di chuyển từ từ để nhiệt độ khối khí không đổi.
d) Nhóm học sinh đó tính tích pV sau mỗi lần đo và thu được giá trị trung bình của tích đó là 148,7 (Bar.ml).
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Một nhóm học sinh lớp 12 trường THPT Yên Thành 2 tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật Bôi lơ đã bố trí thí nghiệm như hình vẽ.

Hình 2.2. Thí nghiệm khảo sát mối liên hệ thể tích - áp suất chất khí
|
Bảng 2.1. Kết quả thí nghiệm đo thể tích và áp suất của chất khí khi nhiệt độ không đổi |
|||
|
Lần đo |
Áp suất khí trong xilanh p (Bar) |
Thể tích khí trong xilanh p \(\left( {{\rm{ml}}} \right)\) |
pV |
|
1 |
1,14 |
130 |
|
|
2 |
1,18 |
125 |
|
|
3 |
1,23 |
120 |
|
|
4 |
1,28 |
115 |
|
|
5 |
1,35 |
110 |
|
a) (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay.
b) Bộ phận (4) có tác dụng đưa pitton tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh.
c) Khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pitton di chuyển từ từ để nhiệt độ khối khí không đổi.
d) Nhóm học sinh đó tính tích pV sau mỗi lần đo và thu được giá trị trung bình của tích đó là 148,7 (Bar.ml).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
+ Quan sát và kể tên các dụng cụ có trong thí nghiệm.
+ Xác định vai trò của các dụng cụ trong thí nghiệm.
+ Nhớ lại lý thuyết về thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle.
+ Tính giá trị trung bình của tích p.V trong 5 lần đo.
Cách giải:
a) Các dụng cụ có trong thí nghiệm: (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay.
\( \to \) a đúng.
b) Tay quay (4) có tác dụng đưa pitton tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh.
\( \to \) b đúng.
c) Thí nghiệm này là thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle nên cần có nhiệt độ được giữ không đổi nên khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pitton di chuyển từ từ.
\( \to \) c đúng.
d) Giá trị trung bình của tích pV là:
\(\overline {pV} = \frac{{1,14.130 + 1,18.125 + 1,23.120 + 1,28.115 + 1,35.110}}{5} = 147,8\) (Bar.ml).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Phương pháp:
Trong suốt quá trình chuyển thể nhiệt độ của chất đó không thay đổi.
Cách giải:
Từ bảng số liệu, nhiệt độ nóng chảy của tinh thể là \({72^ \circ }{\rm{C}}\).
Chọn C.
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng định luật Boyle cho hai trạng thái: Trước khi bơm và sau khi bơm.
Cách giải:
Trạng thái 1, xét tổng lượng khí sau 12 lần bơm và thể tích khí ban đầu trong quả bóng:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = 1\left( {{\rm{atm}}} \right)}\\{{V_1} = 0,125.12 + 2,5 = 4\left( L \right)}\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2, toàn bộ lượng khí trên được đưa vào bóng: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2}}\\{{V_2} = 2,5\left( L \right)}\end{array}} \right.\)
Vì nhiệt độ của khí không đổi nên áp dụng định luật Boyle:
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 1.4 = {p_2}.2,5\)
\( \Rightarrow {p_2} = 1,6\left( {{\rm{atm}}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. cả nhiệt độ và áp suất sẽ tiếp tục tăng.
B. áp suất sẽ tiếp tục tăng mặc dù nhiệt độ sôi không đổi.
C. khối lượng riêng của hơi nước sẽ giảm xuống.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Giai đoạn từ (2) sang (3) là nén đẳng áp
B. Giai đoạn từ (1) sang (2) là dẫn đẳng nhiệt
C. Giai đoạn từ (1) sang (2) là nén đẳng áp
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Chọn đáp án đúng: