Trứng có thể luộc lòng đào hoặc chín kỹ ở gần như mọi nơi trên hành tinh, nhưng không thể làm vậy ở điểm cao nhất trên Trái Đất so với mực nước biển là đỉnh Everest. Trên đỉnh ngọn núi Everest cao 8848 m so với mực nước biển, ở khoảng \({73,5^ \circ }{\rm{C}}\) nước đã sôi. Nếu đun tiếp thì nước sẽ hoá hơi, nhiệt độ của nó không tăng. Cả lòng trắng và lòng đỏ của trứng cấu tạo từ những hợp chất khác nhau và protein đông lại ở nhiệt độ khác nhau. Lòng trắng bao gồm \(54{\rm{\% }}\) ovalbumin, không đông cho tới khi đạt \({80^ \circ }{\rm{C}}\) trong khi lòng đỏ cần ít nhất \({70^ \circ }{\rm{C}}\) để cứng lại. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Do áp suất không khí thấp, áp suất khí quyển tại đỉnh núi Everest là 253 mmHg, gần bằng \(1/3\) áp suất khí quyển tại mực nước biển nên ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường.
b) Do nhiệt độ môi trường thấp, nhiệt độ trung bình tại đỉnh Everest là \( - {36^ \circ }{\rm{C}}\) vào tháng 1 và vào tháng 7 là \( - {19^ \circ }{\rm{C}}\) nên ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường.
c) Nếu bạn ở trên đỉnh núi Everest và thực sự thèm trứng chín, giải pháp là sử dụng thêm muối, đơn giản hơn nữa là nướng trứng.
d) Nhìn vào đồ thị ta thấy áp suất khí quyển giảm tuyến tính theo độ cao, tại độ cao 3000 m so với mực nước biển thì áp suất khí quyển giảm còn 70 kPa.

a) Do áp suất không khí thấp, áp suất khí quyển tại đỉnh núi Everest là 253 mmHg, gần bằng \(1/3\) áp suất khí quyển tại mực nước biển nên ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường.
b) Do nhiệt độ môi trường thấp, nhiệt độ trung bình tại đỉnh Everest là \( - {36^ \circ }{\rm{C}}\) vào tháng 1 và vào tháng 7 là \( - {19^ \circ }{\rm{C}}\) nên ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường.
c) Nếu bạn ở trên đỉnh núi Everest và thực sự thèm trứng chín, giải pháp là sử dụng thêm muối, đơn giản hơn nữa là nướng trứng.
d) Nhìn vào đồ thị ta thấy áp suất khí quyển giảm tuyến tính theo độ cao, tại độ cao 3000 m so với mực nước biển thì áp suất khí quyển giảm còn 70 kPa.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
+ Áp dụng lý thuyết về sự thay đổi nhiệt độ, áp suất theo độ cao.
+ Vận dụng kiến thức thực tế.
Cách giải:
a) Áp suất khí quyển tại đỉnh núi Everest thấp hơn so với mực nước biển, chỉ khoảng 253 mmHg, tương đương với khoảng \(1/3\) áp suất khí quyển ở mực nước biển \(\left( {760{\rm{mmHg}}} \right)\). Áp suất thấp dẫn đến điểm sôi của nước giảm xuống rất nhiều (khoảng \({73,5^ \circ }{\rm{C}}\) thay vì \({100^ \circ }{\rm{C}}\) ở mực nước biển). Vì vậy, nước không thể đủ nóng để luộc chín trứng một cách bình thường, khiến việc luộc trứng với nồi thông thường trở nên khó khăn.
\( \to \) a đúng.
b) Nhiệt độ môi trường lạnh ở đỉnh Everest (\( - {36^ \circ }{\rm{C}}\) vào tháng 1 và \( - {19^ \circ }{\rm{C}}\) vào tháng 7) không phải là lý do chính khiến trứng không thể luộc chín được. Mặc dù nhiệt độ môi trường rất thấp, nhưng vấn đề chính là áp suất khí quyển thấp, làm giảm điểm sôi của nước. Trong điều kiện này, dù nhiệt độ môi trường thấp, nhưng chỉ cần đun nước sôi ở \({73,5^ \circ }{\rm{C}}\) (nhiệt độ tại đỉnh Everest), không cần phải đạt nhiệt độ môi trường cao. Do đó, nhận định này không chính xác.
\( \to \) b sai.
c) Sử dụng muối: Một cách để cải thiện việc luộc trứng trong điều kiện áp suất thấp là thêm muối vào nước. Muối làm tăng điểm sôi của nước, vì vậy có thể giúp nước đạt nhiệt độ cao hơn, có thể làm chín trứng. Tuy nhiên, việc này chỉ cải thiện một phần nhỏ và không thể đạt nhiệt độ cao như ở mực nước biển.
Nướng trứng: Nướng trứng là một giải pháp tốt hơn vì quá trình nướng sử dụng nhiệt trực tiếp và không phụ thuộc vào điểm sôi của nước. Điều này có thể giúp trứng chín đúng cách mà không cần sự hiện diện của nước sôi ở nhiệt độ cao.
\( \to \) c đúng.
d) Áp suất khí quyển không giảm tuyến tính theo độ cao. Thực tế, áp suất khí quyển giảm dần theo độ cao nhưng với một tỷ lệ không phải là tuyến tính. Thực tế, áp suất giảm nhanh hơn ở các độ cao thấp và giảm chậm dần khi lên cao. Tại độ cao 3000 m so với mực nước biển, áp suất khí quyển thực tế vào khoảng 70 kPa là hợp lý, nhưng việc giảm áp suất không theo một đường thẳng tuyến tính mà là theo một công thức phức tạp dựa trên các yếu tố nhiệt độ và độ ẩm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Sử dụng dữ kiện đề bài cho, vận dụng kĩ năng đọc hiểu để trả lời câu hỏi lý thuyết.
- Coi khí là lý tưởng, áp dụng phương trình trạng thái khí xác định nhiệt độ khi bóng nổ.
Cách giải:
a) Theo đề bài: Quả bóng được thả từ các địa điểm quan sát trên khắp thế giới, thường là hai lần mỗi ngày vào 0 giờ và 12 giờ quốc tế.
\( \to \) a sai.
b) Để quả bóng có thể bay lên, người ta bơm vào đó khí có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí, thường là heli hoặc hydro, giúp quả bóng nổi lên do sự chênh lệch về mật độ giữa khí trong bóng và không khí xung quanh.
\( \to \) b đúng.
c) Quả bóng thám không có thể đạt đến độ cao khoảng 40 km hoặc hơn. Khi lên đến độ cao lớn, áp suất không khí giảm mạnh, làm cho quả bóng giãn nở và cuối cùng vỡ khi đạt đến giới hạn thể tích của nó.
\( \to \) c đúng.
d) Xét 2 trạng thái của khí trong quả bóng:
Trạng thái 1: Bóng bắt đầu được thả: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = 105000\left( {Pa} \right)}\\{{V_1} = 15,8\left( {{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}} \right)}\\{{T_1} = 27 + 273 = 300\left( {\rm{K}} \right)}\end{array}} \right.\)
Trạng thái 2: Khi bóng nổ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 27640\left( {Pa} \right)}\\{{V_1} = 39,5\left( {{m^3}} \right)}\\{{T_2}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng ta được:
\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{105000.15,8}}{{300}} = \frac{{27640.39,5}}{{{T_2}}}\)
\( \Rightarrow {T_2} \approx 197\left( K \right) \Rightarrow {t_2} \approx - {76^ \circ }C\).
Lời giải
Phương pháp:
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để xác định nhiệt dung riêng.
+ Khi mẫu kim loại được nhúng vào nước nóng, nhiệt từ nước sẽ được truyền cho mẫu kim loại cho đến khi nhiệt độ của mẫu kim loại và nước đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt.
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để xác định nhiệt dung riêng khi không bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Cách giải:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\({m_{kl}}.{c_{kl}}.\left( {{\rm{\Delta }}{t_{kl}}} \right) = {m_n}{c_n}{\rm{\Delta }}{t_n}\)
\( \Rightarrow 0,409.{c_{kl}}.\left( {56 - 27} \right) = 0,225.4180.\left( {67,5 - 56} \right)\)
\( \Rightarrow {c_{kl}} \approx 912\left( {{\rm{J/kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
\( \to \) a đúng.
b) Khi mẫu kim loại được nhúng vào nước nóng, nhiệt từ nước sẽ được truyền cho mẫu kim loại cho đến khi nhiệt độ của mẫu kim loại và nước đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt (cùng nhiệt độ). Sự thay đổi nhiệt độ sẽ liên tục cho đến khi cả nước và kim loại đạt nhiệt độ ổn định (trạng thái cân bằng nhiệt). Đây là nguyên lý cơ bản của thí nghiệm nhiệt học.
\( \to \) b đúng.
c) Nếu không bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường thì:
\(0,409.{c_{kl}}.\left( {56 - 27} \right) + {Q_{mt}} = 0,225.4180.\left( {67,5 - 56} \right)\)
\( \Rightarrow {c_{kl}} = \frac{{0,225.4180.\left( {67,5 - 56} \right) - {Q_{mt}}}}{{0,409.\left( {56 - 27} \right)}}\)
Vậy kết quả tính được ở câu a lớn hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác của mẫu kim loại.
\( \to \) c sai.
d) Nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng mà nước tỏa ra bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại thu vào.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.