Câu hỏi:

28/08/2025 142 Lưu

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

 

 Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo sơ đồ như hình bên. Khối lượng nước là 160 g, nhiệt độ ban đầu là \({25^ \circ }{\rm{C}}\). Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 18V và \(2,50{\rm{\;A}}\). Sau khoảng thời gian 2 phút 30 giây thì nhiệt độ của nước là \({35^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế, đũa khuấy thu vào và bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí.

Xét tính đúng/sai trong các phát biểu sau:

     a) Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm là \(4200{\rm{\;J}}/\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\). (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

     b) Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm \({\rm{\Delta T}}\left( {\rm{K}} \right)\)\({\rm{Q}} = {\rm{m}}.{\rm{c}}.{\rm{\Delta T}}\).

     c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức \({\rm{Q}} = \) U.I.t.

     d) Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Lý thuyết về nhiệt lượng.

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt xác định nhiệt dung riêng của nước.

Cách giải:

b) Nhiệt lượng mà nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm \({\rm{\Delta T}}\left( {\rm{K}} \right)\) là: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t = mc{\rm{\Delta }}T\)

\( \to \) b đúng.

c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức: \(Q = UIt\)

\( \to \) c đúng.

a) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:

\(UIt = mc{\rm{\Delta }}t \Rightarrow c = \frac{{UIt}}{{m{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{18.2,5.\left( {2.60 + 30} \right)}}{{0,16.\left( {35 - 25} \right)}}\)

\( \to c = 4218,75\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)

\( \to \) a sai.

d) Mục đích của việc khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt độ của nước được đồng đều.

\( \to \) d sai.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(150{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).           
B. \(137,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\). 
C. \(87,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).      
D. \(187,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).

Lời giải

Phương pháp:

Viết phương trình đồ thị \(V = {V_0} + \alpha t\) rồi thay t vào xác định thể tích V.

Cách giải:

Phương trình đồ thị: \(V = {V_0} + \alpha t\)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 = {V_0} + \alpha .\left( { - 273} \right)}\\{50 = {V_0} + \alpha .0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\alpha  = \frac{{50}}{{273}}}\\{{V_0} = 50}\end{array} \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}t} \right.} \right.\)

Tại B: \(t = {477,75^ \circ }C \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}.477,75 = 137,5\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

Chọn B.

Câu 2

A. \(\frac{{{p_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_1}}}\)                
B. \(\frac{{{p_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_2}}}\).                      
C. \(pV = \) hằng số.     
D. \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\).

Lời giải

Phương pháp:

Nội dung định luật Boyle: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.

Cách giải:

Định luật Boyle: \(pV = \) const \( \Rightarrow {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow \frac{{{p_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_1}}}\)

\( \Rightarrow \) Hệ thức B sai.

Chọn B.

Câu 5

A. Vì hơi nước nóng có vùng lan tỏa rộng hơn trên cơ thể.

B. Vì hơi nước nóng có khả năng truyền nhiệt nhanh hơn nước nóng.

C. Vì hơi nước nóng chứa nhiều hơi nước hơn nước nóng.

D. Vì khi hơi nước ngưng tụ trên da, nó sẽ truyền nhiệt thêm vào da.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Làng Trà Đông, xưa kia gọi là Sơn Trang, tên nôm là Kẻ Chè, một vùng đất cổ cách tỉnh lỵ Thanh Hóa 12 km về phía Tây Bắc (nay thuộc xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa) nằm trong địa vực của nền văn hóa Đông Sơn vốn nổi tiếng với nghề đúc đồng. Ở một cơ sở đúc đồng tại làng Trà Đông, người ta tiến hành đúc một quả chuông bằng đồng nguyên chất có khối lượng 20 kg qua 6 bước sau đây:

Làng Trà Đông, xưa kia gọi là Sơn Trang, tên nôm là Kẻ Chè, một vùng đất cổ cách tỉnh lỵ Thanh Hóa  (ảnh 1)

     1. Tạo mẫu

     2. Tạo khuôn.

     3. Nấu chảy đồng.

     4. Rót khuôn.

     5. Làm nguội và tách sản phẩm khỏi khuôn.

     6. Hoàn thiện sản phẩm.

Biết đồng có nhiệt độ nóng chảy là \({1084^ \circ }{\rm{C}}\), nhiệt nóng chảy riêng là \(180{\rm{\;kJ}}/{\rm{kg}}\), nhiệt dung riêng là \(380{\rm{\;J}}/{\rm{kgK}}\), nhiệt độ ban đầu của môi trường và hỗn hợp nguyên liệu là \({31^ \circ }{\rm{C}}\). Biết trong quá trình đúc có \(40{\rm{\% }}\) lượng nhiệt bị hao phí ra môi trường. Xét tính đúng/sai trong các phát biểu sau:

     a) Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \(27{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\). Khối lượng than đá ít nhất có thể dùng để đúc được quả chuông đồng là \(7,20{\rm{\;kg}}\). (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).

     b) Cần cung cấp nhiệt lượng \(11,6{\rm{MJ}}\) cho lượng đồng dùng để đúc chuông nóng chảy hoàn toàn từ nhiệt độ ban đầu. (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

     c) Quá trình nóng chảy diễn ra trong bước 5.

     d) Cơ sở này dùng nhiên liệu hóa thạch để đun nóng chảy đồng, nên nếu thiết kế ống khói của cơ sở đúc đồng này không đạt tiêu chuẩn thì sẽ làm ảnh hưởng lớn đến môi trường và sức khỏe của người dân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP