PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo sơ đồ như hình bên. Khối lượng nước là 160 g, nhiệt độ ban đầu là \({25^ \circ }{\rm{C}}\). Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 18V và \(2,50{\rm{\;A}}\). Sau khoảng thời gian 2 phút 30 giây thì nhiệt độ của nước là \({35^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế, đũa khuấy thu vào và bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí.
Xét tính đúng/sai trong các phát biểu sau:
a) Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm là \(4200{\rm{\;J}}/\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\). (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
b) Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm \({\rm{\Delta T}}\left( {\rm{K}} \right)\) là \({\rm{Q}} = {\rm{m}}.{\rm{c}}.{\rm{\Delta T}}\).
c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức \({\rm{Q}} = \) U.I.t.
d) Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo sơ đồ như hình bên. Khối lượng nước là 160 g, nhiệt độ ban đầu là \({25^ \circ }{\rm{C}}\). Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 18V và \(2,50{\rm{\;A}}\). Sau khoảng thời gian 2 phút 30 giây thì nhiệt độ của nước là \({35^ \circ }{\rm{C}}\). Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế, đũa khuấy thu vào và bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí.
Xét tính đúng/sai trong các phát biểu sau:
a) Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm là \(4200{\rm{\;J}}/\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\). (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
b) Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm \({\rm{\Delta T}}\left( {\rm{K}} \right)\) là \({\rm{Q}} = {\rm{m}}.{\rm{c}}.{\rm{\Delta T}}\).
c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức \({\rm{Q}} = \) U.I.t.
d) Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Lý thuyết về nhiệt lượng.
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt xác định nhiệt dung riêng của nước.
Cách giải:
b) Nhiệt lượng mà nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm \({\rm{\Delta T}}\left( {\rm{K}} \right)\) là: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t = mc{\rm{\Delta }}T\)
\( \to \) b đúng.
c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức: \(Q = UIt\)
\( \to \) c đúng.
a) Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\(UIt = mc{\rm{\Delta }}t \Rightarrow c = \frac{{UIt}}{{m{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{18.2,5.\left( {2.60 + 30} \right)}}{{0,16.\left( {35 - 25} \right)}}\)
\( \to c = 4218,75\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
\( \to \) a sai.
d) Mục đích của việc khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt độ của nước được đồng đều.
\( \to \) d sai.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Phương pháp:
Viết phương trình đồ thị \(V = {V_0} + \alpha t\) rồi thay t vào xác định thể tích V.
Cách giải:
Phương trình đồ thị: \(V = {V_0} + \alpha t\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 = {V_0} + \alpha .\left( { - 273} \right)}\\{50 = {V_0} + \alpha .0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\alpha = \frac{{50}}{{273}}}\\{{V_0} = 50}\end{array} \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}t} \right.} \right.\)
Tại B: \(t = {477,75^ \circ }C \Rightarrow V = 50 + \frac{{50}}{{273}}.477,75 = 137,5\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
Câu 2
Lời giải
Phương pháp:
Nội dung định luật Boyle: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
Cách giải:
Định luật Boyle: \(pV = \) const \( \Rightarrow {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow \frac{{{p_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_1}}}\)
\( \Rightarrow \) Hệ thức B sai.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Vì hơi nước nóng có vùng lan tỏa rộng hơn trên cơ thể.
B. Vì hơi nước nóng có khả năng truyền nhiệt nhanh hơn nước nóng.
C. Vì hơi nước nóng chứa nhiều hơi nước hơn nước nóng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.