Câu hỏi:

14/03/2020 2,116 Lưu

Cơ chế phát sinh bệnh Đao

A. do cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh với giao tử bình thường phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.

B. do cặp NST số 21 của bố và mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.

C. do tác nhân gây đột biến số lượng của NST làm cặp NST 21 không phân li trong Nguyên phân hoặc Giảm phân.

D. do cả 2 chiếc của cặp NST 21 không phân li trong nguyên phân của hợp tử dẫn đến bị bệnh Đao.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

ð Bệnh đao do đột biến số lượng NST gây nên,người bệnh có thể ba ở cặp NST số 21

ð Bố hoặc mẹ một người bị rối loạn không phân  li cặp NST số 23 trong giảm phân kết hợp với một người giảm phân tạo giao tử bình thường

ð Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn thuộc 1 NST, lặp đoạn.

B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ, chuyển đoạn không tương hỗ, lặp đoạn.

C. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn thuộc 1 NST, mất đoạn.

D. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.

Lời giải

Lời giải

ðDạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi thành phần gen trên NST gồm đảo đoạn,chuyển đoạn trên 1 NST,lặp đoạn

ð Chọn A

Lời giải

Lời giải

ð Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH của ADN mẹ là ADN ligaza.

Chọn B

Câu 3

A. Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại.

B. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

C. Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen.

D. Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Người bị thiếu máu do hồng cầu hình liềm kéo theo viêm phổi, tắc nghẽn mạch… là ví dụ về tính đa hiệu của gen.

B. Tính đa hiệu của gen góp phần tạo ra các biến dị tương quan, có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống.

C. Tính đa hiệu của gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

D. Tính đa hiệu của gen là hiện tượng một gen qui định nhiều tính trạng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính.

B. Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ.

C. Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.

D. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP