Câu hỏi:

31/08/2025 311 Lưu

Một bình oxy y tế có dung tích là 5 lít có áp suất ban đầu \({2.10^7}\) Pa và nhiệt độ 300 K. Sau khi sử dụng để cấp cứu cho bệnh nhân, áp suất trong bình giảm xuống còn 107 Pa, nhiệt độ được giữ không đổi. Biết khối lượng mol của oxy là \(32{\rm{\;g/mol}}\). Khối lượng oxy đã được cung cấp cho bệnh nhân là bao nhiêu kilogram (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT\)

Cách giải:

Áp dụng phương trình Clapeyron:

\(pV = nRT = \frac{m}{M}RT \Rightarrow {\rm{\Delta }}pV = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{M}RT\)

\( \Leftrightarrow \left( {{{2.10}^7} - {{10}^7}} \right)\left( {{{5.10}^{ - 3}}} \right) = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{{{32.10}^{ - 3}}}}.8,31.300\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}m \approx 0,64\left( {{\rm{kg}}} \right)\)

Đáp án: 0,64.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng nguyên lí I nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\)

Cách giải:

Khối khí nhận nhiệt: \({\rm{Q}} > 0 \Rightarrow Q = 10{\rm{\;kJ}}\)

Khối khí nhận công: \({\rm{A}} > 0 \Rightarrow A = 100{\rm{\;kJ}}\)

Độ biến thiên nội năng của lượng khí này là:

\({\rm{\Delta }}U = A + Q = 10 + 100 = 110{\rm{\;kJ}}\)

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Công thức tính nhiệt lượng:

+ Do bộ phận làm nóng bằng điện:

\(Q = P.t = UIt\)

+ Dùng để làm nóng nước: \(Q = m.c.{\rm{\Delta }}t\)

Cách giải:

a) Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong cốc, Nam thu được kết quả thấp hơn \({100^ \circ }{\rm{C}}\). Nam kết luận rằng do thất thoát nhiệt ra môi trường, một phần nhiệt truyền ở vỏ ống nước, làm vỏ cốc ống nước nóng lên.

\( \to \) a đúng.

b) Điểm sôi của nước khác nhau nếu khác áp suất.

\( \to \) b sai.

c) Nhiệt lượng do bộ phận làm nóng toả ra:

\(Q = UIt = 13.230.60 = 179400J\)

\( \to {\rm{c}}\) đúng.

d) Nhiệt lượng do bộ phận làm nóng nước toả ra cung cấp để làm nóng nước:

\(U.I.t = m.c.{\rm{\Delta }}t \Rightarrow \frac{m}{t} = \frac{{U.I}}{{c.{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{230.13}}{{4200.\left( {100 - 25} \right)}}\)\( \approx {9,5.10^{ - 3}}\left( {{\rm{kg/s}}} \right) \approx 9,5\left( {{\rm{g/s}}} \right)\)

\( \to \) d đúng.

Câu 3

A. sự ngưng kết.           
B. sự thăng hoa.           
C. sư đông đặc.           
D. sự ngưng tụ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \({0^ \circ }{\rm{C}}\)            
B. 0 K                  
C. \({100^ \circ }{\rm{C}}\)        
D. 273 K.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Để kiểm chứng tính chất của lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều, một học sinh dùng bộ thí nghiệm gồm có: nguồn điện một chiều, biến trở, thanh nhôm, nam châm hình chữ U, cân điện tử, kẹp cố định, dây nối có điện trở không đáng kể.

Để kiểm chứng tính chất của lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều, một học sinh dùng bộ thí nghiệm gồm có (ảnh 1)

 

- Một nam châm vĩnh cửu hình chữ U đang nằm trên một cân điện tử làm cân chỉ có \(82,0{\rm{\;g}}\).

- Một thanh nhôm nằm giữa hai cực (không chạm) nam châm, được kẹp giữ cố định và kết nối với hệ thống cấp điện trên hình.

- Khi nguồn điện một chiều được bật, cân điện tử hiển thị giá trị 82,4g. Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\).

Học sinh rút ra kết luận:

     a) Số chỉ của cân điện tử khác đi sau khi cấp điện là do nhiễu của từ trường dòng điện lên cân điện từ làm cho nó hiển thị giá trị khác với lúc đầu.

     b) Khi bật điện, lực từ tác dụng vào thanh nhôm hướng xuống dưới gia tăng áp lực lên cân làm số chỉ của cân tăng lên.

     c) Nếu điều chỉnh biến trở giảm đi thì số chì trên bảng điện tử tăng lên, bởi vì lực từ tác đụng lên thanh nhôm cố định tăng làm thanh nhôm gia tăng phản lực lên nam châm.

     d) Lực từ tác dụng lên thanh nhôm là 4 mN.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP