Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J.
Quảng cáo
Trả lời:

\(\overline {{E_{\rm{d}}}} = \frac{3}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}} \Rightarrow {\rm{T}} = \frac{2}{3}\frac{{\overline {{E_{\rm{d}}}} }}{{{{\rm{k}}_{\rm{B}}}}} = \frac{2}{3} \cdot \frac{{1,6 \cdot {{10}^{ - 19}}}}{{1,38 \cdot {{10}^{ - 23}}}} = 7729\;{\rm{K}}\). Chọn A.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Khối lượng = thể tích \( \times \) khối lượng riêng: \(m = V\rho .\)
Phần năng lượng dùng để bay hơi:
Q = Năng lượng toàn phần \( \times \) Hiệu suất \( = \left( {{{10800.10}^3}\;{\rm{J}}} \right).0,80 = 8640000\;{\rm{J}}{\rm{. }}\)
Mặt khác: \(Q = mL = V\rho L \to V = \frac{Q}{{\rho L}} = \frac{{8640000\;{\rm{J}}}}{{\left( {1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}} \right) \cdot \left( {2,4 \cdot {{10}^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}} \right)}} = 3,6 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)
Đáp án: 3,6 lít.
Lời giải
Trạng thái 1:
+ Thể tích không khí trong bóng sau 35 lần bơm là V1 = 35.0,32 = 11,2 lít = 11,2 dm3
+ p1 = 1 atm
Trạng thái 2:
+ Thể tích của quả bóng khi căng là:\[{V_2} = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.11^3} = 5,{58.10^3}c{m^3} = 5,58\,d{m^3}.\]
+ p2 = ?
Áp dụng quá trình đẳng nhiệt: \[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 1.11,2 = {p_2}.5,58 \Rightarrow {p_2} \approx 2\,\,atm\]
Đáp án: 2 atm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.