B. TỰ LUẬN
Một mô hình áp kế khí như hình vẽ gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0 °C giọt thủy ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thủy ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10 °C. Coi thể tích bình là không đổi.

B. TỰ LUẬN
Một mô hình áp kế khí như hình vẽ gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0 °C giọt thủy ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thủy ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10 °C. Coi thể tích bình là không đổi.
Quảng cáo
Trả lời:

Trạng thái thứ nhất khi chất khí ở 0 °C:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{T}}_1} = 273\;{\rm{K}}}\\{\;{{\rm{V}}_1} = {{\rm{V}}_0} + {\rm{S}}{\ell _1} = 270 + 0,1 \cdot 30 = 273\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}}\end{array}} \right.{\rm{ }}\)
Trạng thái thứ hai khi chất khí ở 10 °C:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{T}}_2} = 10 + 273 = 283\;{\rm{K}}}\\{\;{{\rm{V}}_2} = {{\rm{V}}_1} + {\rm{S}}{\ell _2}}\end{array}} \right.\)
Áp dụng định luật Charles cho hai trạng thái có cùng áp suất:
\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = {V_1}\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = 273 \cdot \frac{{283}}{{273}} = 283\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} \Rightarrow {\ell _2} = \frac{{{V_2} - {V_1}}}{S} = \frac{{283 - 273}}{{0,1}} = 100\;{\rm{cm}}\)
Khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân là 100 – 30 = 70 cm.
Đáp án: 70 cm.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trạng thái 1:
+ Thể tích không khí trong bóng sau 35 lần bơm là V1 = 35.0,32 = 11,2 lít = 11,2 dm3
+ p1 = 1 atm
Trạng thái 2:
+ Thể tích của quả bóng khi căng là:\[{V_2} = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.11^3} = 5,{58.10^3}c{m^3} = 5,58\,d{m^3}.\]
+ p2 = ?
Áp dụng quá trình đẳng nhiệt: \[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 1.11,2 = {p_2}.5,58 \Rightarrow {p_2} \approx 2\,\,atm\]
Đáp án: 2 atm.
Lời giải
Khối lượng = thể tích \( \times \) khối lượng riêng: \(m = V\rho .\)
Phần năng lượng dùng để bay hơi:
Q = Năng lượng toàn phần \( \times \) Hiệu suất \( = \left( {{{10800.10}^3}\;{\rm{J}}} \right).0,80 = 8640000\;{\rm{J}}{\rm{. }}\)
Mặt khác: \(Q = mL = V\rho L \to V = \frac{Q}{{\rho L}} = \frac{{8640000\;{\rm{J}}}}{{\left( {1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}} \right) \cdot \left( {2,4 \cdot {{10}^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}} \right)}} = 3,6 \cdot {10^{ - 3}}\;{{\rm{m}}^3}.\)
Đáp án: 3,6 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.