Câu hỏi:

05/09/2025 6 Lưu

Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng \(90{\rm{\;g}}\), được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi \({\rm{a}}.\)dây mảnh cách điện có cùng chiều dài \(1,5{\rm{\;m}}\). Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích \(2,4 \cdot {10^{ - 7}}{\rm{C}}\) thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn  Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A.

Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực \({\rm{\vec P}}\); lực điện và lực căng \({\rm{\vec T}}\).

Muốn quả cầu cân bằng phải có:  hoặc , nghĩa là hợp lực của \(\vec P\) và phải trực đối với \({\rm{\vec T}}\).

Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Độ lớn của a là bao nhiêu? Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta có: (1)

Vì góc \(\alpha \) nhỏ nên ta có: \({\rm{tan}}\alpha = {\rm{sin}}\alpha = \frac{{\rm{a}}}{{2\ell }} = \frac{a}{{2.1,5}}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(a = 0,12{\rm{\;m}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

Đ

 

b

Sau khi tiếp xúc, hai quả cầu đều mang điện tích \( - {0,4.10^{ - 7}}{\rm{ C}}{\rm{.}}\)

Đ

 

c

Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi tiếp xúc có độ lớn là 0,048 N.

Đ

 

d

Sau khi tiếp xúc, lực tương tác của hai quả cầu giảm 8 lần.

 

S

 b. Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc: \(q = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = \frac{{ - {{3,2.10}^{ - 7}} + {{2,4.10}^{ - 7}}}}{2} =  - {0,4.10^{ - 7}}{\rm{ C}}\)

c. Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi tiếp xúc: \[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| { - {{3,2.10}^{ - 7}}{{.2,4.10}^{ - 7}}} \right|}}{{{{0,12}^2}}} = 0,048{\rm{ N}}\]

d. Lực tương tác giữa hai quả cầu sau khi tiếp xúc: \[\frac{{F'}}{F} = \frac{{{q^2}}}{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}} = \frac{{{{\left( { - {{0,4.10}^{ - 7}}} \right)}^2}}}{{\left| { - {{3,2.10}^{ - 7}}{{.2,4.10}^{ - 7}}} \right|}} = \frac{1}{{48}}\]

Câu 2

Người ta làm thí nghiệm, cho những giọt dầu nhỏ mang điện tích âm với độ lớn điện tích khác nhau rơi trong điện trường (đặt trong chân không). Biết cường độ điện trường có độ lớn 5,92.104 N/C và có hướng thẳng đứng xuống dưới.

a) Xét một giọt dầu lơ lửng trong vùng có điện trường (lực điện tác dụng lên giọt dầu cân bằng với lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó). Biết khối lượng của giọt dầu là 2,93.10-15 kg, tìm điện tích của giọt dầu.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Một giọt dầu khác có cùng khối lượng nhưng rơi với tốc độ ban đầu bằng không và trong 0,250 s rơi được 10,3 cm. Tìm điện tích của giọt dầu này. Lấy \[g = 9,80{\rm{ }}m/{s^2}\]

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) Ta có \[\overrightarrow F  = \overrightarrow P  + \overrightarrow {{F_d}} \]. Chọn trục toạ độ có phương thẳng đứng chiều dương hướng lên ta được\(ma =  - mg + Eq\) (giọt dầu lơ lửng nên a = 0).

Khi đó: \(q = \frac{{mg}}{E} = \frac{{\left( {{{2,93.10}^{ - 15}}\;{\rm{kg}}} \right)\left( {9,80\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)}}{{{{5,92.10}^4}\;{\rm{N/C}}}} = {4,85.10^{ - 19}}{\rm{C}}\)

Do điện tích âm nên khi đó chọn \[q =  - {4,85.10^{ - 19}}C\]

b) \(\Delta y = \frac{1}{2}a{t^2} + {v_0}t\)

\(0,103\;{\rm{m}} = \frac{1}{2}a{(0,250\;{\rm{s}})^2} \Rightarrow a =  - 3,30\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\)

\(q = \frac{{m(a + g)}}{E} = \frac{{\left( {{{2,93.10}^{ - 15}}\;{\rm{kg}}} \right)\left( { - 3,30\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}} + 9,80\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)}}{{ - {{5,92.10}^4}\;{\rm{N/C}}}}\)

\(q =  - {3,22.10^{ - 19}}{\rm{C}}\)

Câu 7

Bộ tụ điện ghép như Hình 3.13. Điện dung của các tụ điện có giá trị: \[{C_1} = 4,0\mu {\rm{F}};{C_2} = 1,0\mu {\rm{F}};{C_3} = 3,0\mu {\rm{F}};{C_4} = 8,0\mu {\rm{F}};{C_5} = 6,0\mu {\rm{F}};{C_6} = 2,0\mu {\rm{F}};\]

a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Hiệu điện thế giữa A và B là 12 V. Tìm điện tích của tụ điện C1, và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

Bộ tụ điện ghép như Hình 3.13. Điện dung của các tụ điện có giá trị: \[{C_1} = 4,0\mu {\rm{F}};{C_2} = 1,0\mu {\rm{F}};{C_3} = 3,0\mu {\rm{F}};{C_4} = 8,0\mu {\rm{F}};{C_5} = 6,0\mu {\rm{F}};{C_6} = 2,0\mu {\rm{F}};\] (ảnh 1)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP