Câu hỏi:

05/09/2025 17 Lưu

Trong thí nghiệm về điện trường (Hình vẽ), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại với

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 1) , có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng \(0,1{\rm{\;g}}\), tích điện âm Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 2) được móc bằng dây chỉ xem như chiều dài l=50cm và treo vào giá như hình. LấyLực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 3) , khoảng cách hai bản đủ rộng để bi không va chạm nếu cho dao động.
Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 4)

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực P và lực điện F.

 

 

b

 Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300.

 

 

c

Nếu cho con lắc dao động thì chu kì dao động của nó là 1,181s

 

 

d

Khi Bi đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, nhưng giữ nguyên độ lớn của cường độ điện trường thì viên bi sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng 3,76 m/s

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện .

 

S

b

 Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300.

 

S

c

Nếu cho con lắc dao động thì chu kì dao động của nó là 1,181s

Đ

 

d

Khi Bi đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, nhưng giữ nguyên độ lớn của cường độ điện trường thì viên bi sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng 3,76 m/s

Đ

 

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 5)

a. Tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực P, lực điện F và lực căng dây T.

b.Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng thoả mãn công thức:

Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 6) c. Xem viên bi như con lắc đơn dao động thì gia tốc biểu kiến của nó là:
Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 7)

Chu kì dao động của bi trong điện trường: Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 8)

d. Khi vật đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, giữ nguyên độ lớn cường độ điện trường :

+ Điện trường đổi chiều nhưng độ lớn không đổi nên vị trí cân bằng mới sẽ đối xứng với vị trí cân bằng cũ qua phương thẳng đứng.

+ Biên độ góc của con lắc đơn là Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 9)

 Tốc độ cực đại là: Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực  và lực điện . Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. (ảnh 10)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Người ta làm thí nghiệm, cho những giọt dầu nhỏ mang điện tích âm với độ lớn điện tích khác nhau rơi trong điện trường (đặt trong chân không). Biết cường độ điện trường có độ lớn 5,92.104 N/C và có hướng thẳng đứng xuống dưới.

a) Xét một giọt dầu lơ lửng trong vùng có điện trường (lực điện tác dụng lên giọt dầu cân bằng với lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó). Biết khối lượng của giọt dầu là 2,93.10-15 kg, tìm điện tích của giọt dầu.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Một giọt dầu khác có cùng khối lượng nhưng rơi với tốc độ ban đầu bằng không và trong 0,250 s rơi được 10,3 cm. Tìm điện tích của giọt dầu này. Lấy \[g = 9,80{\rm{ }}m/{s^2}\]

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) Ta có \[\overrightarrow F  = \overrightarrow P  + \overrightarrow {{F_d}} \]. Chọn trục toạ độ có phương thẳng đứng chiều dương hướng lên ta được\(ma =  - mg + Eq\) (giọt dầu lơ lửng nên a = 0).

Khi đó: \(q = \frac{{mg}}{E} = \frac{{\left( {{{2,93.10}^{ - 15}}\;{\rm{kg}}} \right)\left( {9,80\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)}}{{{{5,92.10}^4}\;{\rm{N/C}}}} = {4,85.10^{ - 19}}{\rm{C}}\)

Do điện tích âm nên khi đó chọn \[q =  - {4,85.10^{ - 19}}C\]

b) \(\Delta y = \frac{1}{2}a{t^2} + {v_0}t\)

\(0,103\;{\rm{m}} = \frac{1}{2}a{(0,250\;{\rm{s}})^2} \Rightarrow a =  - 3,30\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\)

\(q = \frac{{m(a + g)}}{E} = \frac{{\left( {{{2,93.10}^{ - 15}}\;{\rm{kg}}} \right)\left( { - 3,30\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}} + 9,80\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)}}{{ - {{5,92.10}^4}\;{\rm{N/C}}}}\)

\(q =  - {3,22.10^{ - 19}}{\rm{C}}\)

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Hạt nhân của nguyên tử helium trung hoà về điện.

 

S

b

Lực hút giữa proton và electron giúp electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Đ

 

c

Lực điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với một electron nằm trong lớp vỏ có độ lớn khoảng 0,53 \({\rm{\mu N}}\).

Đ

 

d

Nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì tốc độ góc của electron là 4,14.106 rad/s.

 

S

c. \(F = k\frac{{\left| {2{q_p}{q_e}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{2.1,6.10}^{ - 31}}.\left( { - {{1,6.10}^{ - 31}}} \right)} \right|}}{{{{\left( {{{2,94.10}^{ - 11}}} \right)}^2}}} \approx {5,3.10^{ - 7}}{\rm{ N}} \approx {\rm{0}}{\rm{,53 \mu N}}\)

d. Do electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({F_{ht}} = F \Rightarrow m{\omega ^2}r = F \Rightarrow \omega  = \sqrt {\frac{F}{{mr}}}  = \sqrt {\frac{{{{5,33.10}^{ - 7}}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}{{.2,94.10}^{ - 11}}}}}  \approx {1,41.10^{17}}{\rm{ rad/s}}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 5000 V/m.                 

B. 1250 V/m.                  

C. 2500 V/m.                  

D. 1000 V/m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. gia tốc của chuyển động.

B. thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.

C. thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.

D. quỹ đạo của chuyển động.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP