Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Cho hai điện tích điểm \({q_1} = 6{\rm{ \mu C}}\) và \({q_2} = 54{\rm{ \mu C}}\) đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 6 cm. Sau đó người ta đặt một điện tích q3 tại điểm C.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Điện tích điểm \({q_1}\) tác dụng lực đẩy lên điện tích điểm \({q_2}\).
b
Để \({q_3}\)nằm cân bằng, phải đặt \({q_3}\)nằm trong đoạn AB.
c
Điểm C cách điểm A 4,5 cm.
d
Để cả hệ cân bằng, giá trị của \({q_3}\) là \(3,375{\rm{ \mu C}}\).
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Cho hai điện tích điểm \({q_1} = 6{\rm{ \mu C}}\) và \({q_2} = 54{\rm{ \mu C}}\) đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 6 cm. Sau đó người ta đặt một điện tích q3 tại điểm C.
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Điện tích điểm \({q_1}\) tác dụng lực đẩy lên điện tích điểm \({q_2}\). |
|
|
b |
Để \({q_3}\)nằm cân bằng, phải đặt \({q_3}\)nằm trong đoạn AB. |
|
|
c |
Điểm C cách điểm A 4,5 cm. |
|
|
d |
Để cả hệ cân bằng, giá trị của \({q_3}\) là \(3,375{\rm{ \mu C}}\). |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Điện tích điểm \({q_1}\) tác dụng lực đẩy lên điện tích điểm \({q_2}\). |
Đ |
|
b |
Để \({q_3}\)nằm cân bằng, phải đặt \({q_3}\)nằm trong đoạn AB. |
Đ |
|
c |
Điểm C cách điểm A 4,5 cm. |
|
S |
d |
Để cả hệ cân bằng, giá trị của \({q_3}\) là \(3,375{\rm{ \mu C}}\). |
|
S |
b. Để \({q_3}\)nằm cân bằng thì \[\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {{F_{13}}} + \overrightarrow {{F_{23}}} = \vec 0 \Rightarrow \overrightarrow {{F_{13}}} = - \overrightarrow {{F_{23}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{F_{13}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{F_{23}}} \\{F_{13}} = {F_{23}}\end{array} \right.\]
\[\overrightarrow {{F_{13}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{F_{23}}} \Rightarrow \] \({q_3}\)nằm trong đoạn AB (C nằm trong đoạn thẳng AB).
c. \[{F_{13}} = {F_{23}} \Rightarrow k\frac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{{\rm{A}}{{\rm{C}}^2}}} = k\frac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{{\rm{B}}{{\rm{C}}^2}}} \Rightarrow \frac{{{\rm{AC}}}}{{{\rm{BC}}}} = \sqrt {\frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\left| {{q_2}} \right|}}} = \sqrt {\frac{6}{{54}}} = \frac{1}{3}\] mà \({\rm{AC}} + {\rm{BC}} = 6{\rm{ cm}}\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\rm{AC}} = 1,5{\rm{ cm}}\\{\rm{BC}} = 4,5{\rm{ cm}}\end{array} \right.\)
d. Do \({q_1}{q_2} > 0\) nên \({q_1}\) sẽ tác dụng lực đẩy lên \({q_2}\). Để \({q_2}\) cân bằng thì \({q_3}\)cần tác dụng lực hút lên \({q_2}\). Tương tự với \({q_1}\). Suy ra \({q_3} < 0\).
Điện tích điểm \({q_2}\) cân bằng thì \({F_{12}} = {F_{32}} \Rightarrow k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{\rm{A}}{{\rm{B}}^2}}} = k\frac{{\left| {{q_3}{q_2}} \right|}}{{{\rm{C}}{{\rm{B}}^2}}} \Rightarrow \left| {{q_3}} \right| = \left| {{q_1}} \right|\frac{{{\rm{C}}{{\rm{B}}^2}}}{{{\rm{A}}{{\rm{B}}^2}}} = 6.\frac{{{{4,5}^2}}}{{{6^2}}} = 3,375{\rm{ \mu C}}\)
\( \Rightarrow {q_3} = - 3,375{\rm{ \mu C}}\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Hằng số điện môi của chân không bằng 1. |
Đ |
|
b |
Sau khi tiếp xúc, hai quả cầu đều mang điện tích \( - {0,4.10^{ - 7}}{\rm{ C}}{\rm{.}}\) |
Đ |
|
c |
Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi tiếp xúc có độ lớn là 0,048 N. |
Đ |
|
d |
Sau khi tiếp xúc, lực tương tác của hai quả cầu giảm 8 lần. |
|
S |
b. Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc: \(q = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = \frac{{ - {{3,2.10}^{ - 7}} + {{2,4.10}^{ - 7}}}}{2} = - {0,4.10^{ - 7}}{\rm{ C}}\)
c. Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi tiếp xúc: \[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| { - {{3,2.10}^{ - 7}}{{.2,4.10}^{ - 7}}} \right|}}{{{{0,12}^2}}} = 0,048{\rm{ N}}\]
d. Lực tương tác giữa hai quả cầu sau khi tiếp xúc: \[\frac{{F'}}{F} = \frac{{{q^2}}}{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}} = \frac{{{{\left( { - {{0,4.10}^{ - 7}}} \right)}^2}}}{{\left| { - {{3,2.10}^{ - 7}}{{.2,4.10}^{ - 7}}} \right|}} = \frac{1}{{48}}\]
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Hạt nhân của nguyên tử helium trung hoà về điện. |
|
S |
b |
Lực hút giữa proton và electron giúp electron chuyển động xung quanh hạt nhân. |
Đ |
|
c |
Lực điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với một electron nằm trong lớp vỏ có độ lớn khoảng 0,53 \({\rm{\mu N}}\). |
Đ |
|
d |
Nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì tốc độ góc của electron là 4,14.106 rad/s. |
|
S |
c. \(F = k\frac{{\left| {2{q_p}{q_e}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{2.1,6.10}^{ - 31}}.\left( { - {{1,6.10}^{ - 31}}} \right)} \right|}}{{{{\left( {{{2,94.10}^{ - 11}}} \right)}^2}}} \approx {5,3.10^{ - 7}}{\rm{ N}} \approx {\rm{0}}{\rm{,53 \mu N}}\)
d. Do electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.
\({F_{ht}} = F \Rightarrow m{\omega ^2}r = F \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{F}{{mr}}} = \sqrt {\frac{{{{5,33.10}^{ - 7}}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}{{.2,94.10}^{ - 11}}}}} \approx {1,41.10^{17}}{\rm{ rad/s}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.