B. TỰ LUẬN
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện \(S = 40{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\) cao \(h = 10{\rm{ cm}}\). Có khối lượng \(m = 160{\rm{ g}}\). Khối lượng riêng của nước là \(\rho = 1000{\rm{ kg/}}{{\rm{m}}^3}\). Thả khối gỗ vào nước, khối gỗ nổi lơ lưng trên mặt nước như hình vẽ. Chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước bằng bao nhiêu cm?
B. TỰ LUẬN
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện \(S = 40{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\) cao \(h = 10{\rm{ cm}}\). Có khối lượng \(m = 160{\rm{ g}}\). Khối lượng riêng của nước là \(\rho = 1000{\rm{ kg/}}{{\rm{m}}^3}\). Thả khối gỗ vào nước, khối gỗ nổi lơ lưng trên mặt nước như hình vẽ. Chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước bằng bao nhiêu cm?
Quảng cáo
Trả lời:

- Khi khối gỗ cân bằng trong nước thì trọng lượng của khối gỗ cân bằng với lực đẩy archimedes.
- Gọi x là chiều cao phần mà khối gỗ nổi trên mặt nước, khi đó chiều cao phần chìm trong nước là \(h - x\).
- Thể tích phần gỗ chìm trong nước chính bằng thể tích phần nước bị gỗ chiếm chỗ:
\(V = S\left( {h - x} \right)\)
- Ta có: \(P = {F_A} = > mg = \rho gV = > m = \rho S\left( {h - x} \right) = > x = h - \frac{m}{{\rho S}} = 0,1 - \frac{{0,16}}{{{{1000.40.10}^{ - 4}}}} = 0,06m = 6cm\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có, sai số tỉ đối của gia tốc rơi tự do:
\[\delta g = \frac{{\Delta g}}{{\bar g}} \times 100\% = \frac{{0,0255}}{{9,782}} \times 100\% = 0,26\% \]
Đáp án: |
0 |
, |
2 |
6 |
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi. |
Đ |
|
b |
Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là 2 cm/s2. |
Đ |
|
c |
Từ giây thứ 40 đến giây thứ 160 vận tốc của chuyển động luôn giảm. |
|
S |
d |
Gia tốc của chuyển động là 1,5 cm/s2 từ giây thứ 80 đến giây thứ 160. |
|
S |
a) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động là 120 cm/s.
b) Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là \[a = \frac{{120 - 40}}{{40 - 0}} = 2\]cm/s2.
c) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc không đổi là 120 cm/s .
d) Gia tốc của chuyển động từ giây thứ 80 đến giây thứ 160 là :
\[a = \frac{{0 - 120}}{{160 - 80}} = - 1,5\]cm/s2.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.