Câu hỏi:

04/09/2025 289 Lưu

Đọc thông tin và trả lời các câu 5-7

Báo cáo quý I/2024 của Hiệp hội Các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) và các doanh nghiệp ô tô khác cho thấy sức ảnh hưởng của VinFast tại thị trường ngày càng lớn. Cụ thể, tổng số xe du lịch bán ra của tất cả thương hiệu trên thị trường đạt hơn 57.000 chiếc trong 3 tháng đầu năm. Trong đó, riêng VinFast chiếm khoảng 8.200

xe, tương đương gần 15% thị phần. các thông số kĩ thuật, chi phí sử dụng, chi phí bảo dưỡng rẻ, xe điện VinFast được khách hàng hài lòng và an tâm tuyệt đối và thừa nhận là mẫu xe kinh tế, tối ưu hơn hẳn các mẫu xe. Kết quả này giúp hãng xe Việt lần đầu tiên vươn lên chiếm vị trí số một thị trường xét theo quý, đồng trở thành thương hiệu ô tô bán chạy nhất Việt Nam.

Về triển vọng thời gian tới, theo giới chuyên gia, doanh số của hãng xe Việt dự báo sẽ tiếp tục tăng, đặc biệt khi VinFast đang giúp người dùng gỡ bỏ nhiều rào cản.

(Theo Tiền phong, ngày 26/04/2024)

Các dòng xe của Vinfast với các thông số kĩ thuật, chi phí sử dụng, chí phí bảo dưỡng rẻ là lợi thế nào dưới đây của hãng xe trong nền kinh tế thị trường?    

A. Cung – cầu.              
B. Sản xuất.                  
C. Cạnh tranh.      
D. Trao đổi.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Chọn C

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các nhà sản xuất ô tô đua nhau tung ra những mẫu xe chất lượng cao nhằm     

A. đẩy mạnh nguồn vốn đầu tư.                         
B. phát triển kinh tế quốc dân.     
C. thu lợi nhuận tối đa.                                       
D. tăng cường sử dụng tài nguyên.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
Chọn C

Câu 3:

Vinfast không chỉ tập trung vào việc cải tiến công nghệ, sản xuất xe ôtô điện, mà còn đặc biệt chú trọng chi phí sử dụng, chi phí bảo dưỡng cũng như giúp người tiêu dùng gỡ bỏ rào cản là biểu hiện nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?     

A. Mặt hạn chế của cạnh tranh.                         
B. Nguyên nhân của cạnh tranh.     
C. Vai trò của cạnh tranh.                                   
D. Mục đích của cạnh tranh.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. nhu cầu của người mua.                                
B. nguồn gốc của hàng hóa.     
C. chất lượng của hàng hóa.                               
D. số lượng của hàng hóa.

Lời giải

Chọn D

Câu 2

A. lạm phát.                  
B. tiền tệ.                      
C. cung cầu.      
D. thị trường.

Lời giải

Chọn A

Câu 3

A. Chi phí sản xuất tăng.                                    
B. Giá hàng thiết yếu tăng.     
C. Nhà nước tăng lương.                                    
D. Nhu cầu tiêu dùng tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. hàng hóa dư thừa, người sản xuất bị thua lỗ.  
B. tổn hại nền kinh tế, gây rối loạn thị trường.     
C. làm cho cung lớn hơn cầu, thị trường bất ổn. 
D. nguồn tiền mặt trên thị trường bị khan hiếm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Đọc đoạn thông tin sau:

Lao động có việc làm năm 2023 đạt 51,3 triệu người, tăng 683,0 nghìn người (tương ứng tăng 1,35%) so với năm 2022. Số lao động có việc làm ghi nhận tăng ở cả khu vực thành thị và nông thôn cũng như ở nam giới và nữ giới, số lao động có việc làm ở khu vực thành thị là 19,0 triệu người, tăng 1,8% (tương ứng tăng 331,8 nghìn người), lao động ở khu vực nông thôn là 32,3 triệu người, tăng 1,1% (tương ứng tăng 351,1 nghìn người); số lao động có việc làm ở nam giới đạt 27,3 triệu người, tăng 1,4% (tương ứng tăng 386,6 nghìn người), cao hơn mức tăng ở nữ 0,1 điểm phần trăm (1,4 % so với 1,3 %).

Theo khu vực kinh tế, lao động có việc làm khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản là 13,8 triệu người, giảm 118,9 nghìn người, tương ứng giảm 0,9% so với năm trước; khu vực công nghiệp và xây dựng là 17,2 triệu người, tăng 248,2 nghìn người, tương ứng tăng 1,5%; khu vực dịch vụ với 20,3 triệu người, tăng 553,6 nghìn người, tương ứng tăng 2,8% và duy trì mức tăng cao nhất so với hai khu vực còn lại. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2023 là 27,0%, tăng 0,6 điểm phần trăm so với năm trước.

(Theo Tổng cục thống kê, ngày 02-01-2024)

a. Xu hướng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm.

b. Lao động trong khu vực công nghiệp đang chiếm tỉ trọng cao nhất.

c. Lao động có việc làm năm 2023 tăng ở tất cả các khu vực của nền kinh tế.

d. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ tăng là phù hợp với xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động nước ta.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP