Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau lồng quanh ngực bệnh nhân. Trong một lần đo, người ta thu được giá trị trung bình của độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình bệnh nhân hít vào là \({2,2.10^{ - 5}}{\rm{\;V}}\). Biết thời gian trung bình bệnh nhân này hít vào là \(1,5{\rm{\;s}}\); từ trường của Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ \(48\mu T\), các đường sức hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc \({35^ \circ }\). Độ tăng diện tích giới hạn bởi mỗi vòng dây khi bệnh nhân này hít vào là

Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Công thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng: \(e = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = \left| {\frac{{N.B.{\rm{\Delta }}S.{\rm{cos}}\alpha }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)
Cách giải:
Suất điện động cảm ứng:
\(e = \left| {\frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right| = \left| {\frac{{N.B.{\rm{\Delta }}S.{\rm{cos}}\alpha }}{{{\rm{\Delta }}t}}} \right|\)
\( \Leftrightarrow {2,2.10^{ - 5}} = \left| {\frac{{{{250.48.10}^{ - 6}}.{\rm{\Delta }}S.{\rm{cos}}\left( {90 - 35} \right)}}{{1,5}}} \right|\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}S = {48.10^{ - 4}}\left( {{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}} \right) = 48\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Lý thuyết về thí nghiệm đo nhiệt dung riêng.
- Công thức tính giá trị trung bình và sai số của phép đo, cách ghi kết quả đo.
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Cách giải:
a) Trình tự thí nghiệm: Cân khối lượng của nước rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ban đầu của nước và bộ dụng cụ kèm theo; Cân khối lượng của khối nước đá rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ổn định của nước khi nước đá vừa tan hết.
\( \to \) a đúng.
b) Để giữ cho nhiệt độ nóng chảy của nước đá không thay đổi trong suốt quá trình thí nghiệm phải giữ áp suất tác dụng lên viên đá không đổi.
\( \to \) b đúng.
c) Khối lượng nước trung bình:
\({\overline m _n} = \frac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3}\)
\( \Rightarrow {\overline m _n} = \frac{{192,92 + 192,94 + 192,91}}{3}\)
\( \Rightarrow {\overline m _n} = \frac{{57877}}{{300}} \approx 192,92\left( {\rm{g}} \right)\)
Sai số tuyệt đối của phép đo:
\({\rm{\Delta }}{m_n} = \overline {{\rm{\Delta }}{m_n}} + {\rm{\Delta }}{m_{dc}} = \overline {{\rm{\Delta }}{m_n}} + 0,01{\rm{\;g}}\)
Kết quả phép đo khối lượng nước sử dụng trong thí nghiệm là \({m_n} = 192,92 \pm {\rm{\Delta }}{m_n}\)
\( \to \) c sai.
d) Ta có:
\(\overline {{m_d}} = \frac{{{m_{d1}} + {m_{d2}} + {m_{d3}}}}{3} = \frac{{36,71 + 36,74 + 36,75}}{3} = \frac{{551}}{{15}}\left( {\rm{g}} \right)\)
Phương trình cân bằng nhiệt:
\({m_d}\left( {\lambda + ct} \right) = \left( {{m_n}c + {C_0}} \right)\left( {t - {t_0}} \right)\)
\( \Rightarrow \frac{{551}}{{15}}{.10^{ - 3}}\left( {\lambda + 4180.15,5} \right) = \left( {\frac{{57877}}{{300}}{{.10}^{ - 3}}.4180 + 41,9} \right).\left( {32 - 15,5} \right)\)
\( \Rightarrow \lambda \approx {3,16.10^5}\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\)
Lời giải
Phương pháp:
Tốc độ hóa hơi trung bình trong khoảng thời gian trên: \(\frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{{\rm{\Delta }}t}}\).
Cách giải:
Tốc độ hóa hơi trung bình của khối nước thí nghiệm trong khoảng thời gian trên:
\(\frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{{\rm{\Delta }}t}} = \frac{{1873 - 1773}}{{162,05}} \approx 0,62\left( {{\rm{g}}/{\rm{s}}} \right)\)
Đáp án: 0,62.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.