Một điện tích điểm Q = -8.10−13 C đặt trong chân không. Điểm A cách Q một khoảng 2 cm.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q.
b
Cường độ điện trường tại A là 18 V/m.
c
Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 36 V/m.
d
Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường tại A giảm đi 2 V/m.
Một điện tích điểm Q = -8.10−13 C đặt trong chân không. Điểm A cách Q một khoảng 2 cm.
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q. |
|
|
b |
Cường độ điện trường tại A là 18 V/m. |
|
|
c |
Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 36 V/m. |
|
|
d |
Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường tại A giảm đi 2 V/m. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q. |
Đ |
|
b |
Cường độ điện trường tại A là 18 V/m. |
Đ |
|
c |
Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 36 V/m. |
|
S |
d |
Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường tại A giảm đi 2 V/m. |
|
S |
a. Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q vì Q <0.
b. Cường độ điện trường tại A là 18 V/m.
\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| { - {{8.10}^{ - 13}}} \right|}}{{{{(0,02)}^2}}} = 18V/m\)
c. Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 4,5 V/m.
E tỉ lệ nghịch với r2 nên r tăng 2 thì E giảm 4.
d. Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường giảm đi 2 lần ban đầu.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới. |
Đ |
|
b |
Hiệu điện thế giữa hai tầng mây là \(581\) V. |
|
S |
c |
Điện thế của tầng mây trên bằng \(381\) kV. |
Đ |
|
d |
Thế năng điện của tầng trên là 472,44 J. |
|
S |
a. Chiều của điện trường chính là chiều giảm của điện thế nên chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới.
b. Hiệu điện thế giữa hai tầng mây: \({\rm{U}} = {\rm{E}}.{\rm{d}} = 830 \times 700 = 581000{\rm{\;V}}.\)
c. Điện thế của tầng mây trên:
d. Thế năng điện của tầng trên: \({\rm{W}} = {{\rm{Q}}_2}{{\rm{V}}_2} = 1,24 \times 381000 = 472440{\rm{\;J}}.\).
Lời giải
Trọng lượng của proton: \[P = mg = {1,67.10^{ - 27}}.9,8 = {1,64.10^{ - 26}}\,N\]
Lực điện của hai proton tương tác với nhau: \[F = {9.10^9}\frac{{{{\left( {{{1,6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{{r^2}}}\]
Để proton đặt vào có lực điện cân bằng với trọng lượng của nó:
\[P = F \Leftrightarrow {1,64.10^{ - 26}} = {9.10^9}\frac{{{{\left( {{{1,6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{{r^2}}} \Rightarrow r = 0,12\,m\]
Vậy proton đặt vào cần đặt cách proton đầu tiên 0,12 m phía trên theo phương thẳng đứng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.