Câu hỏi:

05/09/2025 29 Lưu

Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm3, khối lượng m = 9.10-5kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800(kg/m3). Tất cả được đặt trong một điện trường đều,  hướng thẳng đứng từ trên xuống , Cho g = 10(m/s2). Hòn bi nằm cân bằng trong dầu.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực P, lực điện F và lực đẩy Ac-si-met FA .

 

 

b

 Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met.

 

 

c

Lực điện tác dụng vào bi (điện tích) hướng lên trên .

 

 

d

Điện tích của bi là q = - 4.10-9 C  .

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực P, lực điện F và lực đẩy Ac-si-met FA .

Đ

 

b

 Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met.

 

S

c

Lực điện tác dụng vào bi (điện tích) hướng lên trên .

Đ

 

d

Điện tích của bi là q = - 4.10-9 C .

 

S

Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 1)

a.Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực P, lực điện F và lực đẩy Ac-si-met FA 

+Trọng lực Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 2) (hướng xuống)

+Lực đẩy Ac-si-met Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 3) (hướng lên)

+Lực điện trường: Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 4)

b . p = m.g = Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 5)

Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 6) Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 7)

c . Để bi đứng cân bằng trong dầu: Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 8), Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 9) Lực điện Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 10) hướng lên

d. Ta có: Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 11)

Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực  , lực điện   và lực đẩy Ac-si-met   . Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. (ảnh 12)

Vì q < 0 nên q = -2.10-9C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Hạt nhân của nguyên tử helium trung hoà về điện.

 

S

b

Lực hút giữa proton và electron giúp electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Đ

 

c

Lực điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với một electron nằm trong lớp vỏ có độ lớn khoảng 0,53 \({\rm{\mu N}}\).

Đ

 

d

Nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì tốc độ góc của electron là 4,14.106 rad/s.

 

S

c. F=k2qpqer2=9.109.2.1,6.1031.1,6.10312,94.101125,3.107 N0,53 μN

d. Do electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({F_{ht}} = F \Rightarrow m{\omega ^2}r = F \Rightarrow \omega  = \sqrt {\frac{F}{{mr}}}  = \sqrt {\frac{{{{5,33.10}^{ - 7}}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}{{.2,94.10}^{ - 11}}}}}  \approx {1,41.10^{17}}{\rm{ rad/s}}\)

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo phương AB.

Đ

 

b)

Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo đoạn gấp khúc ACB.

Đ

 

c)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C bằng \({3,2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

S

d)

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B bằng \( - {3,2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

 

S

a) Do AB vuông góc với đường sức điện nên hình chiếu của A, B lên đường sức điện trùng nhau

hay dAB = 0 Þ AAB = qp.E.dAB = 0.

b) Do dACB = dAB = 0 nên dACB = 0.

c)

Media VietJack

Ta có: \({\rm{HC}} = \sqrt {{\rm{A}}{{\rm{C}}^2} - {\rm{A}}{{\rm{H}}^2}}  = \sqrt {{\rm{A}}{{\rm{C}}^2} - {{\left( {\frac{{{\rm{AB}}}}{2}} \right)}^2}}  = \sqrt {{4^2} - {{\left( {\frac{4}{2}} \right)}^2}}  = 2\sqrt 3 \) cm = \(0,02\sqrt 3 \) m.

Do \(\overrightarrow {{\rm{HC}}} \) ngược hướng với \({\rm{\vec E}}\) nên \({{\rm{d}}_{{\rm{AC}}}} = \overline {{\rm{HC}}}  =  - 0,02\sqrt 3 \) m.

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C:

\({{\rm{A}}_{{\rm{AC}}}} = {\rm{q}}.{\rm{E}}.{{\rm{d}}_{{\rm{AC}}}} = {1,6.10^{ - 19}}.1000.\left( { - 0,02\sqrt 3 } \right) =  - {3,2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J.

d) Do \(\overrightarrow {{\rm{CH}}} \) cùng hướng với \({\rm{\vec E}}\) nên \({{\rm{d}}_{{\rm{CB}}}} = \overline {{\rm{CH}}}  = 0,02\sqrt 3 \) m.

Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B:

\({{\rm{A}}_{{\rm{CB}}}} = {\rm{q}}.{\rm{E}}.{{\rm{d}}_{{\rm{CB}}}} = {1,6.10^{ - 19}}.1000.0,02\sqrt 3  = {3,2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \).  J.

Câu 6

A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.

B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.

C. bằng 0.

D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. công để tích điện cho tụ điện. 

B. điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện.

C. tổng điện thế của các bản tụ điện.            
D. khả năng tích điện của tụ điện.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP