Câu hỏi:

12/09/2025 212 Lưu

Nhiệt kế điện tử được thiết kế sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hiển thị trên màn hình kết quả đo. Nhiệt kế này hoạt động bằng cách cảm biến loại bức xạ nào?

Nhiệt kế điện tử được thiết kế sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. (ảnh 1)

A. Tia X.                                                                    

B. Bức xạ hồng ngoại.

C. Ánh sáng nhìn thấy.                                               
D. Bức xạ tử ngoại.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.\(\delta A = \frac{{\overline {\Delta A} }}{{\overline A }}.100\% \) .                                                 

B. \(\delta A = \frac{{\Delta {A'}}}{{\overline A }}.100\% \).                                              
C. \(\delta A = \frac{{\overline A }}{{\overline {\Delta A} }}.100\% \) .                 
D.\(\delta A = \frac{{\Delta A}}{{\overline A }}.100\% \).

Lời giải

Đáp án đúng là D

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

 Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến p2 = 4,25 atm. Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.

Đ

 

b

Khi bình có áp suất 4,25 atm, nhiệt độ khí trong bình vẫn là 27,0°C, khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả khí là 5,00 kg/m3.

Đ

 

c

Tiếp tục xả khí nhanh đến áp suất 1,0 atm, nhiệt độ khí trong bình hạ từ 27,0°C xuống đến 26,0°C thì khối lượng khí còn lại là 4,78 gam.

 

S

d

Tiếp tục xả khí đến khi lượng khí còn lại trong bình có cùng áp suất khí quyển 1,0 atm và nhiệt độ 27,0°C. Khối lượng khí còn lại trong bình là 20 gam.

 

S

a)   Đúng

 m=m1-m2=0,04 kg. Với m1;m2 lần lượt là khối lượng của lượng khí trước và sau khi thoát ra.

b)   Đúng

Vì nhiệt độ của khí không đổi nên nhiệt độ khí sau khi xả 27,0 °C là đúng.

Áp dụng phương trình Claperon ta có:

p1.V1=n1RT1;p2.V2=n2RT2p2.V2p1.V1=T2T1 >1 nên T2>T1

V1=V2= 8 lít và T1=T2=27°C nên p2p1=n2n1=m2m1=D2D1D2D1=4,258,5  (1)

Mắt khác ta có : m1-m2=0,04D1-D2V=0,04D1-D2=5  (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: D1=10 kgm3 và D2=5 kgm3  .

c)   Sai

p1.V1=n1RT1; p3.V3=n3RT3  nên p3p1=n3.T3n1.T1=m3.T3m1.T1m3=p3m1T1p1Ts=9,44.10-3  kg=9,44 g

d)   Sai

p1.V1=n1RT1;  p4.V4=n4RT4

V1=V2= 8 lít và T1=T2=27°C nên  p4p1=n4n1=m4m1m4=m1p4p1=0,0094 kg=9,4 g

Câu 3

A. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1°C.   

B. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 K.

C. 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10F.                

D. 10 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1°C

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

B. Các phân tử luôn chuyển động không ngừng.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng nhỏ.

D. Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hình 1.                                    
B. Hình 4.                              
C. Hình 3.                      
D. Hình 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP