Câu hỏi:

13/09/2025 24 Lưu

Cho đường thẳng \(a \subset \left( \alpha  \right)\). Giả sử đường thẳng \(b\) không nằm trong \(\left( \alpha  \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nếu \[b\,{\rm{//}}\,\left( \alpha  \right)\] thì \(b\,{\rm{//}}\,a\).
B. Nếu \(b\) cắt \(\left( \alpha  \right)\) thì \(b\) cắt \(a\).
C. Nếu \(b\,{\rm{//}}\,a\) thì \(b\,{\rm{//}}\,\left( \alpha  \right)\).
D. Nếu \(b\) cắt \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) chứa \(b\) thì giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) là đường thẳng cắt cả \(a\) và \(b\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương án A sai vì nếu \(b\,{\rm{//}}\,\left( \alpha  \right)\) thì \(b\,{\rm{//}}\,a\) hoặc \(a,b\) chéo nhau.

Phương án B sai vì nếu \(b\) cắt \(\left( \alpha  \right)\) thì \(b\) cắt \(a\) hoặc \(a,b\) chéo nhau.

Phương án D sai vì nếu \(b\)  cắt \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) chứa \(b\) thì giao tuyến của \(\left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) là đường thẳng cắt \(a\) hoặc song song với \(a\). Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB.  a) MN // (SAB). (ảnh 1)

a) Ta có M Î SA, N Î SB nên MN Ì (SAB).

b) Ta có M là trung điểm SA, O là trung điểm AB.

Suy ra MO là đường trung bình của DSAC Þ MO // SC.

Mà SC Ì (SBC) Þ MO // (SBC).

c) Ta có N Î SB, O Î BD nên NO Ì (SBD).

d) Ta có M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB nên MN // AB

Mà AB // CD nên MN // CD.

Lại có MN Ì (MNO) Þ CD // (MNO).

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Đúng.

Lời giải

a) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_5} = 19\\{u_9} = 35\end{array} \right.{\rm{ }}\left( 1 \right)\).

Áp dụng công thức \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\),

Ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 4d = 19\\{u_1} + 8d = 35\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\d = 4\end{array} \right.\).

Vậy số hạng đầu tiên \({u_1} = 3\), công sai \(d = 4\).

Số hạng thứ \(20\): \({u_{20}} = {u_1} + 19d = 3 + 19.4 = 79\).

Tổng của \(20\) số hạng đầu tiên: \({S_{20}} = \frac{{20\left( {2{u_1} + 19d} \right)}}{2} = 10\left( {2.3 + 19.4} \right) = 820\).

b) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} + {u_5} = 14\\{s_{12}} = 129\end{array} \right.{\rm{ }}\left( 1 \right)\).

 Áp dụng công thức \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\), \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2}\)

Ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2d + {u_1} + 4d = 14\\6\left( {2{u_1} + 11d} \right) = 129\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{u_1} + 6d = 14\\12{u_1} + 66d = 129\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \frac{5}{2}\\d = \frac{3}{2}.\end{array} \right.\)

Vậy số hạng đầu tiên \({u_1} = \frac{5}{2}\), công sai \(d = \frac{3}{2}\).

Số hạng thứ \(20\): \({u_{20}} = {u_1} + 19d = \frac{5}{2} + 19.\frac{3}{2} = 31\).

Tổng của \(20\) số hạng đầu tiên: \({S_{20}} = \frac{{20\left( {2{u_1} + 19d} \right)}}{2} = 10\left( {2.\frac{5}{2} + 19.\frac{3}{2}} \right) = 335\).

Câu 3

A. \(MP\,{\rm{//}}\,\left( {BCD} \right)\).     
B. \(GQ\,{\rm{//}}\,\left( {BCD} \right)\).
C. \(MP \subset \) \(\left( {BCD} \right)\).     
D. \(Q\) thuộc mặt phẳng \(\left( {CDP} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP