Câu hỏi:

22/09/2025 148 Lưu

a. Carlos didn’t earn much money at first, but he never stopped working hard.

b. In 2010, at the age of twenty, he got his first job at a small café, where he made coffee for customers.

c. He has loved cooking and making food since he was a child and has now become a successful chef.

d. Carlos Martinez was born in 1990 in Lima, Peru, and his journey is truly inspiring.

e. Carlos’s story shows that anyone can reach their goals if they work hard and believe in themselves.

A. d – b – c – a – e   

B. d – c – a – e – b    
C. d – b – c – a – e    
D. a – e – d – c – b

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Sắp xếp đúng thứ tự:

d. Carlos Martinez was born in 1990 in Lima, Peru, and his journey is truly inspiring.

b. In 2010, at the age of twenty, he got his first job at a small café, where he made coffee for customers.

c. He has loved cooking and making food since he was a child and has now become a successful chef.

a. Carlos didn’t earn much money at first, but he never stopped working hard.

e. Carlos’s story shows that anyone can reach their goals if they work hard and believe in themselves.

Dịch nghĩa: Carlos Martinez sinh năm 1990 tại Lima, Peru, và hành trình của anh thật sự truyền cảm hứng.

Năm 2010, ở tuổi 20, anh có công việc đầu tiên tại một quán cà phê nhỏ, nơi anh pha cà phê cho khách.

Anh yêu thích nấu ăn từ nhỏ và giờ đã trở thành một đầu bếp thành công.

Ban đầu, Carlos không kiếm được nhiều tiền, nhưng anh không bao giờ ngừng làm việc chăm chỉ.

Câu chuyện của Carlos cho thấy ai cũng có thể đạt được mục tiêu nếu làm việc chăm chỉ và tin vào bản thân.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. houses 

B. shelters              
C. accommodations 
D. apartments

Lời giải

Đáp án đúng: B

shelters = trại

Dịch nghĩa: Volunteers help in hospitals, schools, animal shelters, and community centers. (Tình nguyện viên giúp đỡ tại các bệnh viện, trường học, trại cứu hộ động vật và trung tâm cộng đồng.)

Lời giải

Đáp án đúng: A

Hội thoại theo đúng thứ tự:

Hi Lan,

a. Thanks for inviting me to your family picnic. It was so nice!

c. Also, the food was delicious! Did you help make the sandwiches?

b. I really enjoyed meeting your cousins and your brother.

e. I hope you had a great time with everyone too!

d. I hope we can do this again soon. Let me know when you’re free.

Your friend,

Lisa

Dịch nghĩa: Lan thân mến,

Cảm ơn vì đã mời mình đến buổi picnic gia đình. Thật là vui!

Hơn nữa, đồ ăn rất ngon! Bạn có giúp làm bánh sandwich không?

Mình cũng rất thích được gặp anh trai và các anh chị họ của bạn.

Mình hi vọng bạn cũng đã có thời gian vui vẻ với mọi người!

Mong chúng ta lại có dịp đi như vậy sớm. Hãy cho mình biết khi nào bạn rảnh.

Bạn của bạn,

Lisa

Câu 3

A. The newcomer feels it hard to do a lot of things because they are all new.

B. The newcomer is enthusiastic to discover the new culture.

C. The newcomer is used to the new life, new culture, and new country.

D. The newcomer feels happier and easier to adapt to the new culture.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. good and well 

B. well and better

C. good and better   
D. better and better

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP