Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ các mặt hàng nông sản chính của Việt Nam xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 (tính theo tỉ số phần trăm).

(a) Bảng thống kê tỉ lệ các mặt hàng nông sản chính của Việt Nam xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 là:

(b) Mặt hàng chiếm tỉ lệ xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 cao nhất là gạo.
(c) Mặt hàng bánh kẹo và sản phẩm từ ngủ cốc có tỉ lệ xuất khẩu cao hơn mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn.
(d) Mặt hàng gạo xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 gấp hơn 5 lần mặt hàng cà phê.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng.
Bảng thống kê tỉ lệ các mặt hàng nông sản chính của Việt Nam xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 là:

b) Đúng
Quan sát biểu đồ và bảng thống kê, nhận thấy mặt hàng chiếm tỉ lệ xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 cao nhất là gạo.
c) Sai.
Quan sát biểu đồ và bảng thống kê, nhận thấy hàng bánh kẹo và sản phẩm từ ngủ cốc có tỉ lệ xuất khẩu cao bằng mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn.
d) Sai.
Mặt hàng gạo xuất khẩu sang Philippines so với cà phê là: \(\frac{{76}}{{18}} \approx 4,22\% \).
Do đó, mặt hàng gạo xuất khẩu sang Philippines quý I năm 2019 gấp hơn 4 lần mặt hàng cà phê.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng.
Quan sát biểu đồ, nhận thấy từ năm 2020 đến 2021, số lượng của hàng siêu thị ở TP Hồ Chí Minh không đổi.
b) Đúng.
Số lượng siêu thị năm 2018 so với năm 2015 là: \(\frac{{204}}{{179}} \cdot 100\% \approx 114\% \).
Do đó, so với năm 2015 số lượng siêu thị năm 2018 tăng khoảng \(114\% - 100\% = 14\% \).
c) Sai.
Số lượng siêu thị năm 2020 so với năm 2019 là: \(\frac{{237}}{{206}} \cdot 100\% \approx 115\% \).
Do đó, so với năm 2019, số lượng siêu thị năm 2020 tăng khoảng \(115\% - 100\% = 15\% .\)
d) Sai.
Số lượng siêu thị năm 2021 so với năm 2015 tăng gấp: \(\frac{{237}}{{179}} \approx 1,15\) (lần).
Lời giải
a) Đúng.
Quan sát biểu đồ, nhận thấy năm có sản lượng thủy hải sản nuôi trồng nhiều nhất là năm 2020.
b) Đúng.
Quan sát biểu đồ, năm có sản lượng thủy hải sản nuôi trồng ít nhất là năm 2015.
c) Sai.
Sản lượng thủy hải sản nuôi trồng năm 2020 so với năm 2019 là: \(\frac{{1{\rm{ }}166}}{{1{\rm{ }}046}} \cdot 100\% \approx 111,5\% \).
Do đó, sản lượng thủy hải sản nuôi trồng năm 2020 tăng so với năm 2019 là \(111,5\% - 100\% = 11,5\% \)
d) Sai.
Tổng sản lượng nuôi trồng thủy hải sản ở Đà Nẵng qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020 là:
\(807 + 993 + 1{\rm{ }}046 + 1{\rm{ }}166 = 4{\rm{ }}012\) (tấn).
So với năm 2015, sản lượng nuôi trồng thủy hải sản năm 2018 là: \(\frac{{993}}{{807}} \cdot 100\% \approx 123\% \).
Do đó, năm 2018 sản lượng nuôi trồng thủy hải sản tăng so với năm 2015 là: \(123\% - 100\% = 23\% \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê.
Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê.
Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam.
Cả A, B, C đều sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




