Một bình chứa khí oxxyen sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất $15 \cdot 10^6$ Pa và ở nhiệt độ 27$^\circ$C. Biết khối lượng nguyên tử oxxyen là 32 amu; áp suất khí quyển là $10^5$ Pa.
Một bình chứa khí oxxyen sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất $15 \cdot 10^6$ Pa và ở nhiệt độ 27$^\circ$C. Biết khối lượng nguyên tử oxxyen là 32 amu; áp suất khí quyển là $10^5$ Pa.
Khối lượng khí oxxyen có trong bình oxxyen đó xấp xỉ bằng
A. 2 696 g.
B. 2 962 g.
C. 1 348 g.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là A
Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn, ta có:
\[
pV = nRT = \frac{m}{M} \cdot R T \;\;\Rightarrow\;\; m = \frac{p V M}{R T}
\]
\[
m = \frac{15 \cdot 10^6 \cdot 14 \cdot 10^{-3} \cdot 32}{8{,}31 \cdot (27 + 273)} \approx 2\,696\ \text{g}.
\]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Theo thông tin từ bộ y tế, thông thường đối với một bệnh nhân mắc bệnh COVID–19 được chỉ định dùng liệu pháp oxy thì người bệnh cần được cung cấp trung bình 6 lít khí oxxyen trong 15 phút. Nhiệt độ của khí oxxyen trong bình được xem không đổi. Với tốc độ hô hấp như vậy thì sau bao lâu bệnh nhân cần thay bình oxxyen mới?
A. 350 giờ.
B. 87,5 giờ.
C. 15,6 giờ.

Đáp án đúng là B
Bệnh nhân cần thay bình oxxyen mới khi áp suất khí trong bình bằng áp suất khí quyển. Do nhiệt độ khí trong bình không thay đổi nên theo định luật Boyle, ta có:
\[
p_1 V_1 = p_2 V_2 \;\;\Rightarrow\;\; V_2 = \frac{p_1 V_1}{p_2} = \frac{15 \cdot 10^6 \cdot 14}{10^5} = 2100\ \text{lít}.
\]
(Với $V_2$ là thể tích khí oxxyen đã được sử dụng)
Khi oxxyen được hít vào với lưu lượng trung bình: $6\ \text{lít}/15\ \text{phút} = 0{,}4\ \text{lít/phút}$.
Thời gian bệnh nhân sử dụng bình oxxyen đến khi cần thay bình mới là:
\[
t = \frac{2100}{0{,}4} = 5250\ \text{phút} = 87{,}5\ \text{giờ}.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng nhiệt nên
\[
T_2 = T_1 = 27 + 273 = 300\ \text{K}.
\]
Từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là quá trình đẳng tích, có áp suất tăng 3 lần nên nhiệt độ tuyệt đối tăng 3 lần. Khi đó:
\[
T_3 = 3T_2 = 3\cdot 300 = 900\ \text{K}.
\]
Từ trạng thái (3) sang trạng thái (4) là quá trình đẳng áp, có thể tích giảm 2 lần nên nhiệt độ tuyệt đối giảm 2 lần. Khi đó:
\[
T_4 = \frac{T_3}{2} = \frac{900}{2} = 450\ \text{K}.
\]
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là 0,2 kg. |
|
S |
b |
Công suất của ấm điện xấp xỉ bằng 1000 W. |
Đ |
|
c |
Kể từ thời điểm bắt đầu đun, sau khoảng 13 phút thì nước trong ấm điện bắt đầu sôi. |
|
S |
d |
Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, bạn học sinh ngắt điện và bỏ thêm vào ấm 250 g nước đá ở $-5^\circ\text{C}$. Nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt xảy ra xấp xỉ bằng $80^\circ\text{C}$. |
Đ |
|
a) Sai
Do bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và ấm nên nhiệt lượng mà ấm cung cấp bằng nhiệt lượng mà nước và nước đá thu vào.
Xét đoạn \(OA\), lượng nước đá trong hỗn hợp nhận nhiệt lượng để nóng chảy và chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Ta có:
\[
Q_{0A} = \lambda m_{a2} \;\;\Leftrightarrow\;\; m_{a2} = \frac{Q_{0A}}{\lambda}
= \frac{66{,}8 \cdot 10^3}{3{,}34 \cdot 10^5} = 0{,}2\ \text{kg}.
\]
Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là: \(2 - 0{,}2 = 1{,}8\ \text{kg}\).
b) Đúng
Do khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nhiệt độ của hỗn hợp bắt đầu tăng lên là 67 giây nên ta có:
\[
Q_{0A} = P \cdot t_{0A} \;\;\Rightarrow\;\; P = \frac{Q_{0A}}{t_{0A}} = \frac{66{,}8 \cdot 10^3}{67} \approx 1000\ \text{W}.
\]
c) Sai
Trong khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nước bắt đầu sôi, ta có:
\[
Q = Q_{0A} + m_n c_n \Delta T = P t.
\]
\[
\Rightarrow t = \frac{66{,}8 \cdot 10^3 + 2 \cdot 4200 \cdot 100}{1000} \approx 906{,}8\ \text{s} \approx 15\ \text{phút}.
\]
d) Đúng
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\[
m_n c_n (100 - t_{cb}) = m_{a2} c_a [0 - (-5)] + \lambda m_{a2} + m_{a2} c_n (t_{cb} - 0).
\]
\[
\Rightarrow 2 \cdot 4200 \cdot (100 - t_{cb}) = 0{,}25 \cdot 2100 \cdot 5 + 3{,}34 \cdot 10^5 \cdot 0{,}25 + 0{,}25 \cdot 4200 \cdot t_{cb}.
\]
\[
\Rightarrow t_{cb} \approx 80^\circ \text{C}.
\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 0,37 kg.
B. 0,67 kg.
C. 0,3 kg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.