Câu hỏi:

27/09/2025 42 Lưu

Biết khối lượng nguyên tử \(\,^{238}_{92}\text{U}\,\) là 238 amu. Số neutron có trong 119 gam \(\,^{238}_{92}\text{U}\,\) xấp xỉ bằng

A. \(3{,}01 \cdot 10^{23}\). 

B. \(2{,}8 \cdot 10^{25}\). 

C. \(7{,}2 \cdot 10^{25}\). 

D. \(4{,}4 \cdot 10^{25}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Số nguyên tử \(\,^{238}_{92}\text{U}\,\) có trong 119 gam \(\,^{238}_{92}\text{U}\,\) là:

\[
N = \frac{m}{M} \cdot N_A = \frac{119}{238} \cdot 6{,}02 \cdot 10^{23} = 3{,}01 \cdot 10^{23}\ \text{nguyên tử}.
\]

Trong mỗi nguyên tử \(\,^{238}_{92}\text{U}\,\) có chứa \(238 - 92 = 146\) neutron.

Vậy số neutron có trong 119 gam \(\,^{238}_{92}\text{U}\,\) là
\[
3{,}01 \cdot 10^{23} \cdot 146 \approx 4{,}4 \cdot 10^{25}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là A

Từ đồ thị ta thấy, nhiệt lượng cần cung cấp để hoá lỏng hoàn toàn khối nước đá ở 0$^\circ$C là:

\[
\frac{250 \times 10^{3}}{10} \times 5 = 125000\ \text{(J)}
\]

Khối lượng khối nước đá là:

\[
Q = \lambda m \;\;\Leftrightarrow\;\; m = \frac{Q}{\lambda} = \frac{125000}{3{,}34 \times 10^{5}} \approx 0{,}37\ \text{kg}.
\]

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là 0,2 kg.

 

S

b

Công suất của ấm điện xấp xỉ bằng 1000 W.

Đ

 

c

Kể từ thời điểm bắt đầu đun, sau khoảng 13 phút thì nước trong ấm điện bắt đầu sôi.

 

S

d

Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, bạn học sinh ngắt điện và bỏ thêm vào ấm 250 g nước đá ở $-5^\circ\text{C}$. Nhiệt độ của hỗn hợp khi có sự cân bằng nhiệt xảy ra xấp xỉ bằng $80^\circ\text{C}$.

Đ

 

a) Sai

Do bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường và ấm nên nhiệt lượng mà ấm cung cấp bằng nhiệt lượng mà nước và nước đá thu vào.

Xét đoạn \(OA\), lượng nước đá trong hỗn hợp nhận nhiệt lượng để nóng chảy và chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Ta có:
\[
Q_{0A} = \lambda m_{a2} \;\;\Leftrightarrow\;\; m_{a2} = \frac{Q_{0A}}{\lambda}
= \frac{66{,}8 \cdot 10^3}{3{,}34 \cdot 10^5} = 0{,}2\ \text{kg}.
\]

Khối lượng nước có trong hỗn hợp ban đầu là: \(2 - 0{,}2 = 1{,}8\ \text{kg}\).

b) Đúng

Do khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nhiệt độ của hỗn hợp bắt đầu tăng lên là 67 giây nên ta có:
\[
Q_{0A} = P \cdot t_{0A} \;\;\Rightarrow\;\; P = \frac{Q_{0A}}{t_{0A}} = \frac{66{,}8 \cdot 10^3}{67} \approx 1000\ \text{W}.
\]

c) Sai

Trong khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nước bắt đầu sôi, ta có:
\[
Q = Q_{0A} + m_n c_n \Delta T = P t.
\]
\[
\Rightarrow t = \frac{66{,}8 \cdot 10^3 + 2 \cdot 4200 \cdot 100}{1000} \approx 906{,}8\ \text{s} \approx 15\ \text{phút}.
\]

d) Đúng

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\[
m_n c_n (100 - t_{cb}) = m_{a2} c_a [0 - (-5)] + \lambda m_{a2} + m_{a2} c_n (t_{cb} - 0).
\]

\[
\Rightarrow 2 \cdot 4200 \cdot (100 - t_{cb}) = 0{,}25 \cdot 2100 \cdot 5 + 3{,}34 \cdot 10^5 \cdot 0{,}25 + 0{,}25 \cdot 4200 \cdot t_{cb}.
\]

\[
\Rightarrow t_{cb} \approx 80^\circ \text{C}.
\]

Câu 6

A. Do nội năng của khối khí không thay đổi nên pit tông không bị dịch chuyển.

B. Phần nhiệt năng khối khí nhận vào được gọi là công cơ học.

C. Nhiệt lượng khối khí nhận vào bằng nhiệt lượng của đèn cồn tỏa ra.

D. Độ biến thiên nội năng của khối khí là U=Q  với Q  là nhiệt lượng khối khí nhận được (Q>0).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Một học sinh làm thí nghiệm kiểm tra định luật Charles đối với khối khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín và di chuyển được như hình bên. Với các dụng cụ gồm:

     + Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).

     + Xi lanh (2).

     + Pit tông (3) gắn với tay quay (4).

     + Hộp chứa nước nóng (5).

     + Cảm biến nhiệt độ (6).

Một học sinh làm thí nghiệm kiểm tra định luật Charles đối với khối khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín và di chuyển được như hình bên. Với các dụng cụ gồm: (ảnh 1)

Bạn học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     + Đọc giá trị phần thể tích chứa khí của xi lanh ban đầu ( V0=70 mℓ).

     + Đọc số chỉ của cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ khí trong xi lanh ban đầu (t0=26°C ).

     + Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xi lanh. Quay tay quay để pit tông dịch chuyển từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi ( p0=105 Pa). Đọc giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút.

Bạn học sinh thu được bảng giá trị sau:

Lần đo

Nhiệt độ của khí trong xi lanh t (°C)

Thể tích khí trong xi lanh V (mℓ)

1

45

75

2

41

74

3

37

73

4

33

72

5

29

71

     a) Định luật Charles được phát biểu như sau: “Với một khối lượng khí xác định, khi giữ ở áp suất không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó”.

     b) Lượng khí lí tưởng chứa trong xi lanh có số mol xấp xỉ bằng 2,8 mol.

     c) Tỉ số VT  luôn không đổi và xấp xỉ bằng 0,235.10-6 m3K  .

     d) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ tuyệt đối và thể tích của khối khí trên như hình vẽ sau:

Một học sinh làm thí nghiệm kiểm tra định luật Charles đối với khối khí lí tưởng chứa trong xi lanh có pit tông đậy kín và di chuyển được như hình bên. Với các dụng cụ gồm: (ảnh 2)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP