Một khung dây dẫn kín phẳng có $N$ vòng, diện tích mỗi vòng là $S$ (m$^2$), có thể quay đều với tần số góc $\omega$ (rad/s) quanh trục $\Delta$ như hình. Tại thời điểm $t=0$, góc giữa vectơ cảm ứng từ $\vec{B}$ và vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ của khung dây là $\varphi_0$ (rad). Điện trở của khung dây là $r$ ($\Omega$). Chọn chiều dương là chiều quay của khung dây.
a) Từ thông xuyên qua diện tích $S$ của mỗi vòng tại thời điểm $t$ (s) có dạng
$\Phi(t) = BS \cos(\omega t + \varphi_0)$ (Wb).
b) Suất điện động cảm ứng trong khung tại thời điểm $t$ (s) có dạng
$e_c = NBS \cos\!\left(\omega t + \varphi_0 - \dfrac{\pi}{2}\right)$ (V).
c) Dòng điện cảm ứng trong khung là dòng xoay chiều, cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì
$T = \dfrac{2\pi}{\omega}$ (s).
d) Nếu nối hai đầu khung với điện trở ngoài $R$ ($\Omega$), cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm $t$ (s) có dạng
$i = \dfrac{NBS\omega}{R}\cos\!\left(\omega t + \varphi_0 - \dfrac{\pi}{2}\right)$ (A).
Một khung dây dẫn kín phẳng có $N$ vòng, diện tích mỗi vòng là $S$ (m$^2$), có thể quay đều với tần số góc $\omega$ (rad/s) quanh trục $\Delta$ như hình. Tại thời điểm $t=0$, góc giữa vectơ cảm ứng từ $\vec{B}$ và vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ của khung dây là $\varphi_0$ (rad). Điện trở của khung dây là $r$ ($\Omega$). Chọn chiều dương là chiều quay của khung dây.

a) Từ thông xuyên qua diện tích $S$ của mỗi vòng tại thời điểm $t$ (s) có dạng
$\Phi(t) = BS \cos(\omega t + \varphi_0)$ (Wb).
b) Suất điện động cảm ứng trong khung tại thời điểm $t$ (s) có dạng
$e_c = NBS \cos\!\left(\omega t + \varphi_0 - \dfrac{\pi}{2}\right)$ (V).
c) Dòng điện cảm ứng trong khung là dòng xoay chiều, cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì
$T = \dfrac{2\pi}{\omega}$ (s).
d) Nếu nối hai đầu khung với điện trở ngoài $R$ ($\Omega$), cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm $t$ (s) có dạng
$i = \dfrac{NBS\omega}{R}\cos\!\left(\omega t + \varphi_0 - \dfrac{\pi}{2}\right)$ (A).
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Từ thông xuyên qua diện tích $S$ của mỗi vòng dây dẫn tại thời điểm $t$ (s) có dạng là |
Đ |
|
b |
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín tại thời điểm $t$ (s) có dạng là |
|
S |
c |
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín là dòng điện xoay chiều có cường độ dòng điện biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì $T = \dfrac{2\pi}{\omega}$ (s). |
Đ |
|
d |
Nếu nối hai đầu của khung dây dẫn vào điện trở $R$ ($\Omega$) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch tại thời điểm $t$ (s) có dạng là |
|
S |
a) Đúng:
Tại $t=0$: $(\vec{n};\vec{B})=\varphi_0$.
Tại $t$: $(\vec{n};\vec{B})=\omega t + \varphi_0$.
$\Rightarrow \Phi(t) = BS\cos(\omega t+\varphi_0)$.
b) Sai:
Theo định luật Faraday:
$e_c = -N \dfrac{d\Phi}{dt} = NBS\omega \sin(\omega t+\varphi_0) = NBS\omega \cos\!\left(\omega t+\varphi_0-\dfrac{\pi}{2}\right)$.
Biểu thức ở đề thiếu hệ số $\omega$.
c) Đúng:
Vì $\Phi$ biến thiên điều hoà theo $t$ với tần số góc $\omega$, nên $e_c$ và $i$ cũng biến thiên điều hoà. Chu kì:
$T=\dfrac{2\pi}{\omega}$.
d) Sai:
Nếu nối thêm $R$, dòng điện trong mạch là:
$i=\dfrac{e_c}{R+r} = \dfrac{NBS\omega}{R+r}\cos\!\left(\omega t+\varphi_0-\dfrac{\pi}{2}\right)$.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Nhiệt lượng nước đá nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 660 kJ. |
|
S |
b |
Khối lượng nước đá ban đầu m = 2 kg. |
Đ |
|
c |
Nhiệt lượng nước nhận vào để hóa hơi hoàn toàn (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi) là 600 kJ. |
|
S |
d |
Nếu công suất của ấm điện là 1 000 W thì khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu đun đến thời điểm nước vừa hóa hơi hoàn toàn là 2 100 giây. |
|
S |
a) SAI
Từ đồ thị, khoảng nhiệt $0^\circ\text{C}\rightarrow 100^\circ\text{C}$ ứng với $Q = 840\ \text{kJ}$.
Khối lượng suy ra từ nhánh tăng nhiệt của nước:
$Q_t = m\cdot c \cdot \Delta T \Rightarrow m = \dfrac{Q}{c\Delta T} = \dfrac{840\,000}{4\,200\cdot 100} = 2\ \text{kg}.$
Nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn:
$Q_{nc} = \lambda m = 3{,}34\cdot 10^{5}\cdot 2 = 668\,000\ \text{J} = 668\ \text{kJ}\ (\neq 660\ \text{kJ}).$
b) ĐÚNG
$ m = 2\ \text{kg}.$
c) SAI
Nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn (từ lúc nước bắt đầu sôi):
$Q_{hh} = L\cdot m = 2{,}3\cdot 10^{6}\cdot 2 = 4\,600\,000\ \text{J} = 4\,600\ \text{kJ}\ (\neq 600\ \text{kJ}).$
d) SAI
Tổng nhiệt cần cung cấp để: nóng chảy hoàn toàn, đun từ $0^\circ\text{C}\rightarrow 100^\circ\text{C}$ và hóa hơi hoàn toàn:
$Q = Q_{nc} + Q_t + Q_{hh} = 668\,000 + 840\,000 + 4\,600\,000 = 6\,108\,000\ \text{J}.$
Với công suất $P = 1\,000\ \text{W}$:
$t = \dfrac{Q}{P} = \dfrac{6\,108\,000}{1\,000} = 6\,108\ \text{s}\ (\neq 2\,100\ \text{s}).$
Lời giải
Do bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường nên nhiệt lượng do lò nung toả ra bằng nhiệt lượng lượng vàng thu vào. Khi đó, ta có:
Suy ra:
= \dfrac{37{,}5 \cdot 10^{-3} \cdot 128 \cdot (1064 - 25) + 0{,}64 \cdot 10^5 \cdot 37{,}5 \cdot 10^{-3}}{1000} \approx 7 \ \text{giây}.
Vậy thời gian cần thiết để nấu chảy hoàn toàn 1 lượng vàng 24K như trên là $7$ giây.
Câu 3
A. cơ thể mất nhiệt quá nhanh.
B. hơi lạnh truyền vào trong cơ thể.
C. tia cực tím từ Mặt Trời.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 0,06 kg.
B. 0,015 kg.
C. 150 g.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. $3{,}34\cdot 10^5\,\text{J/kg}$.
B. $3{,}32\cdot 10^5\,\text{J/kg}$.
C. $3{,}38\cdot 10^5\,\text{J/kg}$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. có nhiệt độ tăng quá cao (cao hơn nhiệt độ sôi) gây ra áp suất lớn.
B. hóa hơi một phần và nhiệt độ khí trong bình tăng cao gây áp suất lớn.
C. bắt đầu hóa hơi và nhiệt độ của nước tiếp tục tăng cao gây áp suất lớn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.