Đồ thị trong hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ $\beta^+$ theo thời gian. Ban đầu (tại thời điểm $t=0$ s) mẫu chất phóng xạ này nguyên chất.
a) Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là 1,8 giờ.
b) Tại thời điểm $t=0$ s, số hạt nhân có chứa trong mẫu chất phóng xạ đó xấp xỉ bằng $2,08.10^5$ hạt nhân.
c) Trong 3,6 giờ đầu, mẫu chất phóng xạ đó đã phát ra $1,56.10^5$ hạt positron.
d) Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu.
Đồ thị trong hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ $\beta^+$ theo thời gian. Ban đầu (tại thời điểm $t=0$ s) mẫu chất phóng xạ này nguyên chất.

b) Tại thời điểm $t=0$ s, số hạt nhân có chứa trong mẫu chất phóng xạ đó xấp xỉ bằng $2,08.10^5$ hạt nhân.
c) Trong 3,6 giờ đầu, mẫu chất phóng xạ đó đã phát ra $1,56.10^5$ hạt positron.
d) Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu.
Quảng cáo
Trả lời:

|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là 1,8 giờ. |
Đ |
|
b |
Tại thời điểm $t=0$ s, số hạt nhân có chứa trong mẫu chất phóng xạ đó xấp xỉ bằng $2,08.10^5$ hạt nhân.
|
|
S |
c |
Trong 3,6 giờ đầu, mẫu chất phóng xạ đó đã phát ra $1,56.10^5$ hạt positron. |
|
S |
d |
Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu. |
|
S |
a) ĐÚNG
Dựa vào đồ thị ta xác định được khoảng thời gian để độ phóng xạ của mẫu chất giảm đi một nửa (hay một nửa số hạt nhân của mẫu phóng xạ phân rã) là 1,8 giờ.
Vậy chu kì bán rã của chất phóng xạ này là 1,8 giờ.
b) SAI
Tại thời điểm $t=0$ s, số hạt nhân có chứa trong mẫu chất phóng xạ đó:
\[
H_0 = \lambda N_0 \quad \Rightarrow \quad N_0 = \frac{T.H_0}{\ln 2} = \frac{1,8.3600.80.10^3}{\ln 2} \approx 7,48.10^8 \ \text{hạt nhân}.
\]
c) SAI
Số hạt positron được phát ra bằng số hạt nhân của mẫu chất phóng xạ đã phân rã. Trong 3,6 giờ đầu, số hạt positron đã được mẫu chất phóng xạ đó phát ra là:
\[
\Delta N = N_0\left(1-2^{-\tfrac{t}{T}}\right) = \frac{T.H_0}{\ln 2}\left(1-2^{-\tfrac{3,6}{1,8}}\right) = \frac{1,8.3600.80.10^3}{\ln 2}\left(1-2^{-2}\right) \approx 5,6.10^8 \ \text{hạt positron}.
\]
d) SAI
Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, ta có:
\[
\frac{N_t}{N_0} = 2^{-\tfrac{t}{T}} = 2^{-\tfrac{9}{1,8}} = 2^{-5} = \frac{1}{32} \quad \Rightarrow \quad N_t = \frac{1}{32}N_0.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra trong 2 phút là $7,5 \cdot 10^4\ \mathrm{J}$. |
Đ |
|
b |
Hiệu suất của ấm điện xấp xỉ bằng 83,75%. |
Đ |
|
c |
Nếu hiệu suất của ấm điện luôn không đổi thì tiếp tục đun khoảng 180 phút nữa nước sẽ hóa hơi hoàn toàn. |
|
S |
d |
Tại thời điểm nước bắt đầu sôi, người ta ngắt điện của ấm và thả vào ấm một lượng nước đá ở 0 °C và có khối lượng bằng khối lượng nước trong ấm. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường thì nhiệt độ của hỗn hợp khi xảy ra sự cân bằng nhiệt là 50 °C. |
|
S |
a)
\[
Q = I^2 R t = 2,5^2 \cdot 100 \cdot 2 \cdot 60 = 7,5 \cdot 10^4\ \mathrm{J}.
\]
b)
\[
H = \frac{Q_{thu}}{Q_{tỏa}} \cdot 100\%
= \frac{mc \Delta T}{I^2 R t} \cdot 100\%
= \frac{997 \cdot 1,5 \cdot 10^{-3} \cdot 4200 \cdot (100-25)}{2,5^2 \cdot 100 \cdot 15 \cdot 60} \cdot 100\%
\approx 83,75\%.
\]
c)
\[
Q_{cần} = mL = 1,5 \cdot 997 \cdot 10^{-3} \cdot 2,26 \cdot 10^6 \approx 3,39 \cdot 10^6\ \mathrm{J}.
\]
\[
t = \frac{Q_{cần}}{P \cdot H} \approx 108\ \text{phút}.
\]
d)
\[
Q_{tỏa} = Q_{thu} \quad \Rightarrow \quad mc(100 - t_{cb}) = \lambda m + mc(t_{cb} - 0).
\]
\[
4200(100 - t_{cb}) = 334 \cdot 10^3 + 4200 t_{cb} \quad \Rightarrow \quad t_{cb} \approx 10^\circ C.
\]
Câu 2
A. Sự nóng chảy.
B. Sự hóa hơi.
C. Sự ngưng kết.
D. Sự thăng hoa.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Hiện tượng tạo khói của đá khô khi gặp nước là do đá khô (CO2 rắn) chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí. Hiện tượng này là sự thăng hoa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 80 kJ.
B. 160 J.
C. 80 J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.