Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF – 200V.
a) Hiệu điện thế tối đa được sử dụng là 200 V.
b) Nối hai bản tụ vào hiệu điện thế 120V, điện tích mà tụ tích được khi đó là \(2,{4.10^{ - 2}}\,C\).
c) Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là \(20\mu \,C\).
d) Sử dụng 3 tự giống như trên ghép song song với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ điện là \(60\mu \,F\).
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF – 200V.
a) Hiệu điện thế tối đa được sử dụng là 200 V.
b) Nối hai bản tụ vào hiệu điện thế 120V, điện tích mà tụ tích được khi đó là \(2,{4.10^{ - 2}}\,C\).
c) Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là \(20\mu \,C\).
d) Sử dụng 3 tự giống như trên ghép song song với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ điện là \(60\mu \,F\).
Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Hiệu điện thế tối đa được sử dụng là 200 V. |
Đ |
|
b |
Nối hai bản tụ vào hiệu điện thế 120V, điện tích mà tụ tích được khi đó là \(2,{4.10^{ - 2}}\,C\). |
|
S |
c |
Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là \(20\mu \,C\). |
|
S |
d |
Sử dụng 3 tự giống như trên ghép song song với nhau. Điện dung tương đương của bộ tụ điện là \(60\mu \,F\). |
Đ |
|
a) Hiệu điện thế tối đa được sử dụng là 200 V.
b) \[Q = CU = {20.10^{ - 6}}.120 = 2,{4.10^{ - 3}}C\]
c) \[{Q_0} = C{U_0} = 20.200 = {4.10^3}\mu C\]
d) \[{C_{//}} = 3C = 60\mu C\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vì hạt bụi nằm cân bằng nên trọng lực cân bằng với lực điện. Ta có:
\(F = P \Leftrightarrow q\frac{U}{d} = mg \Leftrightarrow m = \frac{{qU}}{{gd}} = \frac{{{{10}^{ - 6}}.100}}{{9,8.1,{{5.10}^{ - 2}}}} \approx 0,{68.10^{ - 3}}kg = 0,68g\)
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
\({\overrightarrow E _1}\) và \({\overrightarrow E _2}\) phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn. |
Đ |
|
b |
Điểm M nằm bên trong đoạn AB. |
|
S |
c |
MA > MB. |
Đ |
|
d |
MB = 27 cm. |
|
S |

a) \[{\vec E_M} = {\vec E_1} + {\vec E_2} = \vec 0\]nên \({\overrightarrow E _1}\) và \({\overrightarrow E _2}\) phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
b) Do 2 điện tích trái dấu nên M nằm ngoài đoạn AB.
c) Để \({E_1} = {E_2} \Leftrightarrow \frac{{k\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = \frac{{k\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}} \Leftrightarrow \frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = \frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}}\), vì \(\left| {{q_1}} \right| > \left| {{q_2}} \right|\) nên \({r_1} > {r_2}\)
tức là điểm M phải nằm ngoài điểm B nên MA > MB.
d) \({E_1} = {E_2} \Leftrightarrow \frac{{k\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = \frac{{k\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}} \Leftrightarrow \frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{r_1^2}} = \frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{r_2^2}} \Leftrightarrow \frac{9}{{{{(9 + MB)}^2}}} = \frac{4}{{M{B^2}}} \Rightarrow MB = 18cm\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.