Câu hỏi:

06/06/2024 4,023 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) Before the invention of (B) the printing press, books (C) have been all printed (D) by hand.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: C

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Ở đây “the invention of the printing press” là mốc thời gian trong quá khứ → hành động “sách được in” xảy ra trước nên chia thì QKHT.

Sửa: have been → had been 

Dịch: Trước khi phát minh ra máy in, sách được in toàn bộ bằng tay.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án C

- Nếu trong câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi “along with” thì chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

E.g: Nam, along with his friends is going on holiday in Ha Long Bay.

His friends, along with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

Do đó: are => is

Note 43

- Either... or, neither... nor,...

Nếu hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or. not only... but also... thì động từ chia theo danh từ phía sau or, nor, but also

E.g: Either the students or the teacher comes here.

- As well as, together with, with, along with, accompanied by

Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ đầu tiên

E.g: Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight, (chia theo Mary)

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V

E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. => Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.

Dịch: Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế.

Note 41

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials)

Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely ...when/ before, no sooner...than, nowhere, neither, nor

E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)

Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP