Câu hỏi:

03/10/2025 22 Lưu

Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:

 KMnO4+ CaC2O4+ H2SO4CaSO4+ K2SO4+ MnSO4+ CO2+ H2O

Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2 mL dung dịch potassium permanganate \[\left( {KMn{O_4}} \right){\rm{ }}{5.10^{ - 4}}M.\] Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị \[mg{\rm{ }}C{a^{2 + }}/100{\rm{ }}mL\]máu.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: 10.

Trong 1mL máu:

\[5Ca{C_2}{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5CaS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 10C{O_2} \uparrow + 8{H_2}O\]

\({n_{C{a^{2 + }}}} = \frac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = \frac{5}{2}{.5.10^{ - 4}}.2 = 2,{5.10^{ - 3}}mmol\)

Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu là:

\(C = 2,{5.10^{ - 3}}.100.40 = 10\,(mg{\rm{ }}C{a^{2 + }}/100{\rm{ }}mL\)máu).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

a. Đúng. \({\Delta _r}H_{298}^0 = 183\,kJ < 0.\) Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.

b. Đúng. Phương pháp nhiệt luyện dùng để tách các kim loại ra khỏi oxide của chúng bằng các chất khử phù hợp.

c. Đúng. 2Mg+2O(s)+2CaO(s)+Si0(s)t°2Mg0(g)+Ca2Si+4O4(s)

d. Sai.

 2MgCO3.CaCO3(s)+Si(s)t°2Mg(s)+Ca2SiO4(s)+2CO2(g)          184                                                         24                  g           1000                                                      x                    kg

Nếu hiệu suất phản ứng là 90%, thì từ 1 tấn (hay 1000 kg) quặng dolomite sẽ sản xuất được lượng Mg là: \(x = \frac{{1000.24}}{{184}}.\frac{{90}}{{100}} = 117,4\,kg.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Bán kính nguyên tử giảm dần.                        
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần
C. Độ cứng giảm dần.     
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. NaOH.                    
B. \({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)  
C. \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)                    
D. \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP