Câu hỏi:

03/10/2025 6 Lưu

Magnesium \(({\rm{Mg}})\) là kim loại được ứng dụng để tạo các hợp kim nhẹ, bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không vũ trụ. Magnesium được sản xuất trong công nghiệp theo quá trình Pidgeon với nguyên liệu ban đầu là quặng dolomite. Quá trình được thực hiện qua các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1. Nung quặng dolomite:

MgCO3CaCO3(s)t°MgO(s)+CaO(s)+2CO2( g) 

Giai đoạn 2. Dùng Si trong ferrosilicon \(({\rm{Fe}},{\rm{Si}})\) làm chất khử trong điều kiện chân không:

2MgO(s)+2CaO(s)+Si(s)t°2Mg(g)+Ca2SiO4(s) 

Phản ứng chung của quá trình Pidgeon là:

2MgCO3.CaCO3(s)+Si(s)t°2Mg(s)+Ca2SiO4(s)+2CO2(g)         ΔrH298°~183 kJ 

a. Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.

b. Phản ứng ở giai đoạn (2) thuộc phương pháp nhiệt luyện.

c. Phản ứng ở giai đoạn (2) chứng tỏ MgO có tính oxi hoá mạnh hơn CaO.

d. Nếu hiệu suất của quá trình là 90% thì cứ 1 tấn quặng dolomite sẽ điều chế được 120 kg kim loại magnesium.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

a. Đúng. \({\Delta _r}H_{298}^0 = 183\,kJ < 0.\) Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.

b. Đúng. Phương pháp nhiệt luyện dùng để tách các kim loại ra khỏi oxide của chúng bằng các chất khử phù hợp.

c. Đúng. 2Mg+2O(s)+2CaO(s)+Si0(s)t°2Mg0(g)+Ca2Si+4O4(s)

d. Sai.

 2MgCO3.CaCO3(s)+Si(s)t°2Mg(s)+Ca2SiO4(s)+2CO2(g)          184                                                         24                  g           1000                                                      x                    kg

Nếu hiệu suất phản ứng là 90%, thì từ 1 tấn (hay 1000 kg) quặng dolomite sẽ sản xuất được lượng Mg là: \(x = \frac{{1000.24}}{{184}}.\frac{{90}}{{100}} = 117,4\,kg.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.     
B. cấu hình electron nguyên tử.                           
C. số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất.       
D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về cấu hình electron nguyên tử.

Câu 2

A. NaOH.                    
B. \({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)  
C. \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)                    
D. \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học minh họa:

NaHCO3+NaOHNa2CO3+H2O;2NaHCO3t°Na2CO3+CO2+H2O.

Câu 3

A. 1.                            
B. 2.                             
C. 3.                             
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. dầu hoả khan.         
B. phenol.                    
C. khí trơ.                    
D. bình hút ẩm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Bán kính nguyên tử giảm dần.                        
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần
C. Độ cứng giảm dần.     
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP