Trong quá trình bảo quản, muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) thường bị oxi hoá bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và \({\rm{Fe}}({\rm{III}}).\) Để xác định lượng \({\rm{Fe}}({\rm{II}})\) bị oxi hoá người ta hoà tan một lượng X trong dung dịch loãng chứa \(0,05\;{\rm{mol}}\,\,{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4},\) thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1. Cho lượng dư dung dịch \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\) vào 25 mL dung dịch Y, lọc kết tủa, sấy khô rồi đem cân thu được 4,66 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2. Thêm dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) (loãng, dư) vào 25 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Chuẩn độ dung dịch Z bằng dung dịch chuẩn \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}\) đến khi đầu xuất hiện màu hồng (tồn tại khoảng 20 giây) thì hết \(13,5\;{\rm{mL}}.\)Phần trăm Fe(II) đã bị oxi hoá trong không khí bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trong quá trình bảo quản, muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) thường bị oxi hoá bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và \({\rm{Fe}}({\rm{III}}).\) Để xác định lượng \({\rm{Fe}}({\rm{II}})\) bị oxi hoá người ta hoà tan một lượng X trong dung dịch loãng chứa \(0,05\;{\rm{mol}}\,\,{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4},\) thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1. Cho lượng dư dung dịch \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\) vào 25 mL dung dịch Y, lọc kết tủa, sấy khô rồi đem cân thu được 4,66 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2. Thêm dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) (loãng, dư) vào 25 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Chuẩn độ dung dịch Z bằng dung dịch chuẩn \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}\) đến khi đầu xuất hiện màu hồng (tồn tại khoảng 20 giây) thì hết \(13,5\;{\rm{mL}}.\)Phần trăm Fe(II) đã bị oxi hoá trong không khí bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 10
Tính trong 25 mL dung dịch Y.
* Thí nghiệm 1
\(\begin{array}{l}\sum {{n_{SO_4^{2 - }}}} = {n_{SO_4^{2 - }\,\,(FeS{O_4}.7{H_2}O)}} + {n_{SO_4^{2 - }\,({H_2}S{O_4})}} = {n_ \downarrow } = \frac{{4,66}}{{233}} = 0,02\,\,mol\\ \to {n_{FeS{O_4}.7{H_2}O}} = {n_{SO_4^{2 - }\,\,(FeS{O_4}.7{H_2}O)}} = 0,02 - \frac{{0,05}}{4} = 0,0075\,\,mol\end{array}\)
* Thí nghiệm 2
Bảo toàn electron ta có:
\(\begin{array}{l}1.{n_{F{e^{2 + }}}} = 5.{n_{KMn{O_4}}} \to {n_{F{e^{2 + }}}} = 5.0,1.0,0135 = 0,00675\,\,mol\\ \to {n_{F{e^{3 + }}}} = 0,0075 - 0,00675 = 0,00075\,\,mol\end{array}\)
Phần trăm Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí là: \(\frac{{0,00075}}{{0,0075}}.100\% = 10\% \)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số liên kết sigma \((\sigma )\) có trong phức chất là 18. Bao gồm:
- Mỗi phân tử nước có 2 liên kết sigma, có 6 phân tử nước.
- Mỗi phối tử nước tạo 6 liên kết sigma với nguyên tử trung tâm.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong phân tử phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right],\) Fe3+ được gọi là nguyên tử trung tâm.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Khi hoà tan zinc chloride trong nước diễn ra một số quá trình cơ bản sau:
Zn2+(aq) + 6H2O(l) → [Zn(OH2)6]²+(aq) (I)
[Zn(OH2)6]²+(aq) \(\) [Zn(OH)(OH2)5] (aq) + H+(aq) Kc = 10-9 (II)
H+(aq) + H2O(l) → H3O+ (aq) (III)
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch zinc chloride có tính acid khá mạnh.
(2) Trong dung dịch zinc chloride, nước vừa là dung môi, vừa đóng vai trò base theo Brönsted - Lowry.
(3) Từ quá trình (III) có thể suy ra "H2O là base theo Brönsted - Lowry".
(4) Từ quá trình (I), (II) và (III) suy ra "trong nước, cation Zn2+ là acid theo Brönsted - Lowry".
(5) Quá trình (I) và (III) có thể diễn ra yếu hơn quá trình (II).
(6) Từ quá trình (II) có thể suy ra “[Zn(OH2)6]2+ là acid theo Arrhenius".
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Khi hoà tan zinc chloride trong nước diễn ra một số quá trình cơ bản sau:
Zn2+(aq) + 6H2O(l) → [Zn(OH2)6]²+(aq) (I)
[Zn(OH2)6]²+(aq) \(\) [Zn(OH)(OH2)5] (aq) + H+(aq) Kc = 10-9 (II)
H+(aq) + H2O(l) → H3O+ (aq) (III)
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch zinc chloride có tính acid khá mạnh.
(2) Trong dung dịch zinc chloride, nước vừa là dung môi, vừa đóng vai trò base theo Brönsted - Lowry.
(3) Từ quá trình (III) có thể suy ra "H2O là base theo Brönsted - Lowry".
(4) Từ quá trình (I), (II) và (III) suy ra "trong nước, cation Zn2+ là acid theo Brönsted - Lowry".
(5) Quá trình (I) và (III) có thể diễn ra yếu hơn quá trình (II).
(6) Từ quá trình (II) có thể suy ra “[Zn(OH2)6]2+ là acid theo Arrhenius".
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.