Câu hỏi:

12/10/2025 35 Lưu

Điểm thi học kì của một học sinh như sau: \[4;\,6;\,2;\,7;\,3;\,5;\,9;\,8;\,7;\,10;\,9\]. Số trung bình và số trung vị lần lượt là                 

A. \(6,22\) \(7\).      
B. \(7\)\(6\).         
C. \(6,36\)\(7\).                          
D. \(6\)\(6\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Mẫu thống kê trên có \(11\) số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm là: \[2;\,3;\,4;\,5;\,6;\,7;\,7;\,8;\,9;\,9;\,10\].

Số trung bình là : \(\overline x  = \frac{{2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 2.7 + 8 + 2.9 + 10}}{{11}}\)\( = \frac{{70}}{{11}} \approx 6,36\).

Trung vị của mẫu số liệu trên là \({M_e} = 7\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \({\Delta _{45}} = 0,3\).                           
B. \({\Delta _{45}} \le 0,3\).          
C. \({\Delta _{45}} \le - 0,3\).                               
D. \({\Delta _{45}} = - 0,3\).

Lời giải

Chọn B

Ta có độ dài dài gần đúng của cây thước là \(a = 45\) với độ chính xác \(d = 0,3\)

Nên sai số tuyệt đối \({\Delta _{45}} \le d = 0,3\)

Câu 2

A. \[200\,{{\rm{m}}^2} \pm 0,9\,{{\rm{m}}^2}\]. 
B. \[199\,{{\rm{m}}^2} \pm 0,8\,{{\rm{m}}^2}\].                
C. \[199\,{{\rm{m}}^2} \pm 1\,{{\rm{m}}^2}\].    
D. \[200\,{{\rm{m}}^2} \pm 1\,{{\rm{m}}^2}\].

Lời giải

Chọn D

Ta có \[x = 7,8\,{\rm{m}} \pm 2\,{\rm{cm}}\] \[ \Rightarrow 7,78\,{\rm{m}} \le x \le 7,82\,{\rm{m}}\].

\[y = 25,6\,{\rm{m}} \pm 4\,{\rm{cm}}\]\[ \Rightarrow 25,56\,{\rm{m}} \le y \le 25,64\,{\rm{m}}\].

Do đó diện tích của hình chữ nhật thỏa \[198,8568\,{{\rm{m}}^2} \le xy \le 200,5048\,{{\rm{m}}^2}\]

Vậy cách viết chuẩn của diện tích sau khi quy tròn là \[200\,{{\rm{m}}^2} \pm 1\,{{\rm{m}}^2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP