Câu hỏi:
21/03/2020 961Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 59 to 68.
Easter
Easter is a holiday in late March or early April, the first Sunday after the first full moon after 21 March. Many people (33) __________ it with their family or have a short holiday/ vacation. It is also an important Christian festival. Easter Sunday, the day of the Resurrection, is the end of Lent and the most important date in the Christian year. Many people who do not go to church at other times go on Easter Sunday. It was once (34) ______________ for people to wear new clothes to church on this day. Women (35) ______________ new hats, called Easter bonnets. Today, people sometimes make elaborately decorated Easter bonnets for fun. A few people send Easter (36) ___________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter. The Friday before Easter Sunday is called Good Friday and is remembered as the day Christ was crucified (= hanged on a cross to die). On Good Friday many people eat hot cross buns (= fruit buns decorated with a simple cross). The Monday after Easter is called Easter Monday. In Britain, Good Friday
and Easter Monday are both bank holidays. In the US, each company decides for itself (37) _________ to close or remain open on those days.
Điền vào số 34
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
Tạm dịch: It was once ___________ for people to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất_________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.
A. familiar: quen thuộc
B. common: phổ biến
C. regular: thường xuyên
D. ordinary: thông thường
Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.
Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa. Đáp án đúng là B. Cấu trúc: common for: phổ biến
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù dịch vụ thư viện mới rất thành công nhưng tương lai của nó chắc chắn chút nào cả.
A. by all means: bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào
B. by any chance: có thể.
Ex: Would you by any chance have change for $10: Anh có thể có tiền lẻ để đổi cho 10 đô được không?
- by chance: tình cờ, ngẫu nhiên.
C. at any rate: dù sao đi nữa
D. by no means: không chút nào, không tý nào
Ex: It is by no means certain that the game will take place.
Từ “Although” (mặc dù) cho ta thấy được sự đối ngược trong ý nghĩa của hai vế câu. Vậy đáp án phù hợp nhất là D.
Lời giải
Đáp án D.
Đáp án D sai vì đáp án này ảnh hưởng tới tính đồng chất trong câu.
Sau động từ tobe “are” là liệt kê các yếu tố (danh từ): questionnaires (khảo sát câu hỏi), tabulating equipment (công cụ lập bảng)...
Do đó đáp án D phải là danh động từ (gerund) có dạng V-ing: sampling population (lấy mẫu dân số).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.