Câu hỏi:

16/03/2020 1,659 Lưu

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.

(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.

(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.

(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).

- Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4

- Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.

 

(I1)

Aa

(I2)

Aa

 

(I3)

1/4AA:3/4Aa

(I4)

1/4AA:3/4Aa

(II5)

aa

(II6)

aa

(II7)

1/3AA:2/3Aa

 

(II8)

5/11AA:6/11Aa

(II9)

5/11AA:6/11Aa

 

 

 

(III10)

8/15AA:7/15Aa

 

 

 

(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp

là I3, I4, II7, II8, II9, III10.

(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:

1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.

Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.

(3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa   ×   (I4): 1/4AA : 3/4Aa

+ TH1: 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.

+ TH2: 1/4AA ×  3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.

+ TH3: 3/4Aa  ×  1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.

+ TH4: 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.

→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.

Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.

(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa   ×   1/4AA:3/4Aa

→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:

7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa)

→ hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là:

(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) = 49/640 = 7,66%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit

B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có lợi hoặc trung tính

C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp

D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau

Lời giải

Đáp án C

- Phương án A sai vì các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thường làm phát sinh đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit.

- Phương án B sai vì:

+ Nếu xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).

+ Nếu xét ở mức độ cơ thể, đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc vô hại.

+ Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.

Phương án D sai vì đột biến gen ngoài phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến còn phụ thuộc vào độ bền vững của gen, gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến hơn so với gen có cấu trúc kém bền vững.

Phương án C đúng vì trong các dạng đột biến điểm thì dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp

Câu 2

A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp

B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp

C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp

D. D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp thuận lợi cho quang hợp

Lời giải

Đáp án D

Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2:  khi nồng độ CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng thì làm tăng cường độ quang hợp

Câu 4

A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học

B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học

C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc

D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hội chứng Tơcnơ

B. Hội chứng AIDS

C. Hội chứng Đao

D. Hội chứng Claiphentơ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP