Câu hỏi:

18/10/2025 12 Lưu

Một xe tải có khối lượng m = 5 tấn đi qua một cầu với vận tốc v = 36 km/h. Lấy g = 9,8 m/s2.

a) Áp lực của xe lên cầu tại điểm cao nhất của cầu vồng bán kính R = 50 m là 49.103 N.

b) Áp lực của xe lên cầu nằm ngang là 49.103 N.

c) Áp lực của xe lên cầu tại điểm thấp nhất của cầu vồng bán kính R= 50 m là 5,9.103 N.

d) Lực hướng tâm tại điểm cao nhất của cầu vồng có bán kính R = 30 m là 216 N.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

A

Áp lực của xe lên cầu tại điểm cao nhất của cầu vồng bán kính R = 50 m là 49.103 N.

 

S

B

Áp lực của xe lên cầu nằm ngang là 49.103 N.

Đ

 

C

Áp lực của xe lên cầu tại điểm thấp nhất của cầu vồng bán kính R= 50 m là 5,9.103 N.

Đ

 

D

Lực hướng tâm tại điểm cao nhất của cầu vồng có bán kính R = 30 m là 216 N

 

S

 a. SAI

\[F = \frac{{m{v^2}}}{R} = 5000\frac{{{{10}^2}}}{{50}} = 10000(N)\]

Tại điểm cao nhất của cầu vồng:

-N+P=m.aht=F  N=P-F=5000.9,8-10000=39000N

b. ĐÚNG

\[N = P = mg = 5000.9,8 = 49000(N)\]

c.  ĐÚNG

Tại điểm thấp nhất của cầu vồng:

N-P=F -> N=P+F=5000.9,8+10000=59000N

d. SAI

\[F = \frac{{m{v^2}}}{R} = 5000\frac{{{{10}^2}}}{{30}} \approx 16666,67(N)\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn C

\[F = m\frac{{{v^2}}}{r}\]

F tỉ lệ nghịch với r, tỉ lện thuận với bình phương v nên tăng bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm tăng 2.

Lời giải

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Tỉ sốc tốc độ góc của kim giờ so với kim phút là 1/12.

Đ

 

b

Tốc độ góc của kim phút là \[\pi (rad/s)\].

 

S

c

Tỉ số tốc độ dài của kim phút so với kim giờ là nhanh hơn 14,4 lần.

Đ

 

d

Cho kim giờ chỉ số 10, kim phút chỉ số 2 thì góc hợp bởi kim phút và kim giờ là 90º.

 

S

a. ĐÚNG

\[\frac{{{\omega _G}}}{{{\omega _P}}} = \frac{{\frac{{2\pi }}{{{T_G}}}}}{{\frac{{2\pi }}{{{T_P}}}}} = \frac{{{T_P}}}{{{T_G}}} = \frac{1}{{12}}\]

b. SAI

\[{\omega _P} = \frac{{2\pi }}{{{T_P}}} = \frac{{2\pi }}{{3600}} = \frac{\pi }{{1800}}(rad/s)\]

c. ĐÚNG

\[\frac{{{v_P}}}{{{v_G}}} = \frac{{{r_P}.\frac{{2\pi }}{{{T_P}}}}}{{{r_G}.\frac{{2\pi }}{{{T_G}}}}} = \frac{{{r_P}{T_G}}}{{{r_G}{T_P}}} = \frac{{3.12}}{{2,5.1}} = 14,4\]

d. Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Giới hạn vận tốc của xe.                  

B. Tạo lực hướng tâm.

C. Tăng lực ma sát.                              
D. Cho nước mưa thoát dễ dàng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP