Một xe tải có khối lượng m = 5 tấn đi qua một cầu với vận tốc v = 36 km/h. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Áp lực của xe lên cầu tại điểm cao nhất của cầu vồng bán kính R = 50 m là 49.103 N.
b) Áp lực của xe lên cầu nằm ngang là 49.103 N.
c) Áp lực của xe lên cầu tại điểm thấp nhất của cầu vồng bán kính R= 50 m là 5,9.103 N.
d) Lực hướng tâm tại điểm cao nhất của cầu vồng có bán kính R = 30 m là 216 N.
Một xe tải có khối lượng m = 5 tấn đi qua một cầu với vận tốc v = 36 km/h. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Áp lực của xe lên cầu tại điểm cao nhất của cầu vồng bán kính R = 50 m là 49.103 N.
b) Áp lực của xe lên cầu nằm ngang là 49.103 N.
c) Áp lực của xe lên cầu tại điểm thấp nhất của cầu vồng bán kính R= 50 m là 5,9.103 N.
d) Lực hướng tâm tại điểm cao nhất của cầu vồng có bán kính R = 30 m là 216 N.
Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
A |
Áp lực của xe lên cầu tại điểm cao nhất của cầu vồng bán kính R = 50 m là 49.103 N. |
|
S |
B |
Áp lực của xe lên cầu nằm ngang là 49.103 N. |
Đ |
|
C |
Áp lực của xe lên cầu tại điểm thấp nhất của cầu vồng bán kính R= 50 m là 5,9.103 N. |
Đ |
|
D |
Lực hướng tâm tại điểm cao nhất của cầu vồng có bán kính R = 30 m là 216 N |
|
S |
a. SAI
\[F = \frac{{m{v^2}}}{R} = 5000\frac{{{{10}^2}}}{{50}} = 10000(N)\]
Tại điểm cao nhất của cầu vồng:
-N+P=m.aht=F N=P-F=5000.9,8-10000=39000N
b. ĐÚNG
\[N = P = mg = 5000.9,8 = 49000(N)\]
c. ĐÚNG
Tại điểm thấp nhất của cầu vồng:
N-P=F -> N=P+F=5000.9,8+10000=59000N
d. SAI
\[F = \frac{{m{v^2}}}{R} = 5000\frac{{{{10}^2}}}{{30}} \approx 16666,67(N)\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn C
\[F = m\frac{{{v^2}}}{r}\]
F tỉ lệ nghịch với r, tỉ lện thuận với bình phương v nên tăng bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm tăng 2.
Lời giải
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Tỉ sốc tốc độ góc của kim giờ so với kim phút là 1/12. |
Đ |
|
b |
Tốc độ góc của kim phút là \[\pi (rad/s)\]. |
|
S |
c |
Tỉ số tốc độ dài của kim phút so với kim giờ là nhanh hơn 14,4 lần. |
Đ |
|
d |
Cho kim giờ chỉ số 10, kim phút chỉ số 2 thì góc hợp bởi kim phút và kim giờ là 90º. |
|
S |
a. ĐÚNG
\[\frac{{{\omega _G}}}{{{\omega _P}}} = \frac{{\frac{{2\pi }}{{{T_G}}}}}{{\frac{{2\pi }}{{{T_P}}}}} = \frac{{{T_P}}}{{{T_G}}} = \frac{1}{{12}}\]
b. SAI
\[{\omega _P} = \frac{{2\pi }}{{{T_P}}} = \frac{{2\pi }}{{3600}} = \frac{\pi }{{1800}}(rad/s)\]
c. ĐÚNG
\[\frac{{{v_P}}}{{{v_G}}} = \frac{{{r_P}.\frac{{2\pi }}{{{T_P}}}}}{{{r_G}.\frac{{2\pi }}{{{T_G}}}}} = \frac{{{r_P}{T_G}}}{{{r_G}{T_P}}} = \frac{{3.12}}{{2,5.1}} = 14,4\]
d. Sai
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?
Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?
A. Giới hạn vận tốc của xe.
B. Tạo lực hướng tâm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.