Một hệ gồm hai vật có khối lượng là \({{\rm{m}}_1} = 1,5{\rm{\;kg}}\) và \({{\rm{m}}_2}\). Vật \({{\rm{m}}_1}\) chuyển động với tốc độ 2m/s và vật \({{\rm{m}}_2}\) chuyển động với tốc độ 4m/s theo hướng hợp với hướng chuyển động của vật thứ nhất một góc \({60^ \circ }\). Động lượng tổng cộng của hệ có độ lớn là \(\sqrt {37} {\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\). Giá trị của \({{\rm{m}}_2}\) là
\(1{\rm{\;kg}}\).
\(2{\rm{\;kg}}\).
\(0,5{\rm{\;kg}}\).
\(3{\rm{\;kg}}\).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Phân tích:
Động lượng của hệ vật: \({\rm{\vec p}} = {{\rm{\vec p}}_1} + {{\rm{\vec p}}_2}\).
Ta có
Động lượng của vật 1 có độ lớn là: \({{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{{\rm{v}}_1} = 1,5.2 = 3{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Động lượng của vật 2 có độ lớn là: \({{\rm{p}}_2} = {{\rm{m}}_2}{{\rm{v}}_2} = 4{\rm{\;}}{{\rm{m}}_2}\).
Động lượng của hệ hai vật là: \({\rm{\vec p}} = {{\rm{\vec p}}_1} + {{\rm{\vec p}}_2}\).
\(\left( {{{\overrightarrow {\rm{v}} }_1};{{\overrightarrow {\rm{v}} }_2}} \right) = {60^^\circ } \Rightarrow \left( {{{\overrightarrow {\rm{p}} }_1};{{\overrightarrow {\rm{p}} }_2}} \right) = {60^^\circ }\)
\( \Rightarrow {\rm{p}} = \sqrt {{\rm{p}}_1^2 + {\rm{p}}_2^2 + 2{{\rm{p}}_1}{{\rm{p}}_2}\cos {{60}^^\circ }} \Leftrightarrow \sqrt {{3^2} + {{\left( {4\;{{\rm{m}}_2}} \right)}^2} + 2.3.4\;{{\rm{m}}_2}.\cos {{60}^^\circ }} = \sqrt {37} \)
\( \Leftrightarrow 16\;{\rm{m}}_2^2 + 12\;{{\rm{m}}_2} - 28 = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{m}}_2} = 1}\\{\;{{\rm{m}}_2} = - 1,75}\end{array}} \right.\)
Do khối lượng là một đại lượng dương nên giá trị của \({{\rm{m}}_2}\) là \(1{\rm{\;kg}}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đ
b) Đ
c) Khi vật chuyển động trên mặt phẳn nghiêng, trọng lực làm thay đổi động lượng nên không thể là hệ kín => S.
d) Trong chuyển động tròn đều \(\overrightarrow v \) đổi hướng nên \(\overrightarrow p \) không bảo toàn hướng => S.
Câu 2
\(8{\rm{\;N}}\).
\(8\sqrt 3 {\rm{\;N}}\).
\(16{\rm{\;N}}\).
\(16\sqrt 3 {\rm{\;N}}\).
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Có thể mô tả chuyển động của quả bóng trước và sau khi va chạm với tường như sau:

Từ mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng ta xác định được độ lớn của lực tương tác giữa bóng và tường: \({\rm{\Delta \vec p}} = {\rm{\vec F}}{\rm{.\Delta t}} \Rightarrow {\rm{F}} = \frac{{{\rm{\Delta p}}}}{{{\rm{\Delta t}}}}\).
Trong đó .
Tốc độ của bóng trước và sau va chạm bằng nhau nên động lượng có độ lớn như nhau, ta có:
\({\rm{p'}} = {\rm{p}} = {\rm{mv}} = 0,2.\frac{{72}}{{3,6}} = 4{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).
Độ biến thiên động lượng của quả bóng
.
Từ mối liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng ta có:
\({\rm{\Delta \vec p}} = {\rm{\vec F}}{\rm{.\Delta t}} \Rightarrow {\rm{F}} = \frac{{{\rm{\Delta p}}}}{{{\rm{\Delta t}}}} = \frac{{4\sqrt 3 }}{{0,5}} = 8\sqrt 3 {\rm{\;N}}{\rm{.\;}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
\(10{\rm{\;m/s}}\).
\(5\sqrt {10} {\rm{\;m/s}}\).
\(10\sqrt 5 {\rm{\;m/s}}\).
\(50{\rm{\;m/s}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(155{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
\(255{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
\(1525{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
\(1225{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
độ lớn là \(115{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).
độ lớn là \(115{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{B}}\) đến \({\rm{A}}\).
độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).
độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{B}}\) đến \({\rm{A}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



