Câu hỏi:

19/10/2025 36 Lưu

Một viên đạn có khối lượng \(3{\rm{\;kg}}\) đang rơi tự do, \(2{\rm{\;s}}\) sau khi rơi thì nổ thành hai mảnh có khối lượng gấp 2 lần nhau. Lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Nếu mảnh nhỏ bay theo phương ngang với vận tốc \(20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) thì vận tốc của mảnh còn lại

có độ lớn \(20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({120^ \circ }\).

có độ lớn \(20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({60^ \circ }\).

có độ lớn \(40\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({60^ \circ }\).

có độ lớn \(40\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\), hợp với hướng chuyển động của mảnh nhỏ một góc \({120^ \circ }\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Phân tích:

 Thời gian đạn nổ là rất ngắn nên có thể coi hệ là kín.

 Tốc độ của đạn trước khi nổ xác định theo các công thức rơi tự do: \({\rm{v}} = \) g.t.

 Sau khi nổ hai mảnh của đạn chuyển động với vận tốc \({{\rm{\vec v}}_1}\) và \({{\rm{\vec v}}_2}\) với \({{\rm{\vec v}}_1} \bot {\rm{\vec v}}\).

2023_08_20_20fec068dd50928d5b8ag-079.jpeg

Xét hệ kín gồm hai mảnh đạn có khối lượng là \({{\rm{m}}_1}\) và \({{\rm{m}}_2}\).

Ta có: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{m}}_2} = 2{\rm{\;}}{{\rm{m}}_1}}\\{{{\rm{m}}_2} + {{\rm{m}}_1} = 3{\rm{\;kg}}}\end{array} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{m}}_1} = 1{\rm{\;kg}}}\\{{{\rm{m}}_2} = 2{\rm{\;kg}}}\end{array}} \right.} \right.\)

Tốc độ của viên đạn ngay trước khi nổ là: \({\rm{v}} = {\rm{g}}{\rm{.t}} = 10.2 = 20{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

Động lượng của hệ trước khi đạn nổ: \({\rm{\vec p}} = \left( {{{\rm{m}}_1} + {{\rm{m}}_2}} \right){\rm{\vec v}}\).

Động lượng của hệ sau khi đạn nổ: \({{\rm{\vec p}}^{\rm{'}}} = {{\rm{\vec p}}_1} + {{\rm{\vec p}}_2} = {{\rm{m}}_1}{\rm{.}}{{\rm{\vec v}}_1} + {{\rm{m}}_2}{\rm{.}}{{\rm{\vec v}}_2}\).

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: \({\rm{\vec p}} = {{\rm{\vec p}}_1} + {{\rm{\vec p}}_2} \Leftrightarrow {\rm{\vec p}} - {{\rm{\vec p}}_1} = {{\rm{\vec p}}_2}\).

\({\rm{\vec p}} \bot {{\rm{\vec p}}_1} \Rightarrow {{\rm{p}}_2} = \sqrt {{{\rm{p}}^2} + {\rm{p}}_1^2} \)

\(\left\langle {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{p}} = {\rm{mv}} = 3.20 = 60{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}}\\{{{\rm{p}}_1} = {{\rm{m}}_1}{{\rm{v}}_1} = 1.20\sqrt 3 = 20\sqrt 3 {\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}}\end{array}} \right. \Rightarrow {{\rm{p}}_2} = \sqrt {{{60}^2} + {{(20\sqrt 3 )}^2}} = 40\sqrt 3 {\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\).

\( \Rightarrow {{\rm{v}}_2} = \frac{{{{\rm{p}}_2}}}{{{\rm{\;}}{{\rm{m}}_2}}} = \frac{{40\sqrt 3 }}{2} = 20\sqrt 3 {\rm{\;m}}/{\rm{s}}\).

Gọi \(\alpha = \left( {{{{\rm{\vec p}}}_1};{{{\rm{\vec p}}}_2}} \right) \Rightarrow {{\rm{p}}^2} = {\rm{p}}_1^2 + {\rm{p}}_2^2 + 2{{\rm{p}}_1}{{\rm{p}}_2}{\rm{.cos}}\alpha \).

image-a829f32f05f47166a67bb51b4cde283c0621305c.jpeg

\( \Rightarrow {\rm{cos}}\alpha = \frac{{{{60}^2} - \left[ {{{(20\sqrt 3 )}^2} + {{(40\sqrt 3 )}^2}} \right]}}{{2.20\sqrt 3 .40\sqrt 3 }} = - \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = {120^ \circ }{\rm{.\;}}\)

Nhận xét: Ta có thể giải bằng phương pháp hình học như sau:

Xét tam giác \({\rm{ABC}}\) ta có: \({\rm{tan}}\widehat {{\rm{CAB}}} = \frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{\rm{p}}} = \frac{{20\sqrt 3 }}{{60}}\)

\( \Rightarrow \widehat {{\rm{CAB}}} = {30^ \circ } \Rightarrow \alpha = {90^ \circ } + \widehat {{\rm{CAB}}} = {120^ \circ }\) \({\rm{sin}}\widehat {{\rm{CAB}}} = \frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{{{\rm{p}}_2}}} \Leftrightarrow {\rm{sin}}{30^ \circ } = \frac{{20\sqrt 3 }}{{{{\rm{p}}_2}}} \Rightarrow {{\rm{p}}_2} = 40\sqrt 3 {\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}} \Rightarrow {{\rm{v}}_2} = \frac{{{{\rm{p}}_2}}}{{{\rm{\;}}{{\rm{m}}_2}}} = \frac{{40\sqrt 3 }}{2} = 20\sqrt 3 {\rm{\;m/s}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đ

b) Đ

c) Khi vật chuyển động trên mặt phẳn nghiêng, trọng lực làm thay đổi động lượng nên không thể là hệ kín => S.

d) Trong chuyển động tròn đều \(\overrightarrow v \) đổi hướng nên \(\overrightarrow p \) không bảo toàn hướng => S.

Lời giải

b. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Hai vật có khối lượng khác nhau chuyển động cùng vận tốc thì có động lượng khác nhau.

c. Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu được chọn. Tùy vào hệ quy chiếu, giá trị động lượng sẽ khác nhau.

d. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. Vì vậy độ biến thiên động lượng có độ lớn khác không.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

độ lớn là \(115{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).

độ lớn là \(115{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{B}}\) đến \({\rm{A}}\).

độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\).

độ lớn là \(35{\rm{\;kg}}{\rm{.m/s}}\); phương là đường thẳng \({\rm{AB}}\), chiều từ \({\rm{B}}\) đến \({\rm{A}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

ngược hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(400{\rm{\;N}}\).

cùng hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(400{\rm{\;N}}\).

ngược hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(800{\rm{\;N}}\).

cùng hướng chuyển động của viên đạn và có độ lớn \(800{\rm{\;N}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP