Câu hỏi:

16/03/2020 304 Lưu

Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:

A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.  

B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.    

D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài

F1: có KG AaBbb→ F1 × F1: AaBb × AaBb

F2 ta lập bảng nhanh:

Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:

1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb

Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:

Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:

aabb = 9/49

A-bb + aaB - = 32/49

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Thứ nhất: Xét bệnh Z

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz

Người 14 có kiểu gen Zz

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng

- Xét nhóm máu :

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14

Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng

Xét Quần thể :

4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, × = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO

Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% →  (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 × 14 :   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  ×  (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)

Giao tử :                                  3/4IB : 1/4 IO              9/11 IA : 2/11 IO

Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = 27/44(4) sai

Câu 2

A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm

D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm

Lời giải

Đáp án A

Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao làm tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ →  nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định.

Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ làm nồng độ glucôzơ trong máu giảm →  tuyết tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu → nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định

Câu 3

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Thành phần của thành tế bào, lá có màu vàng

B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic, sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.

C. Duy trì cân bằng ion, cây bị còi cọc

D. Thành phần của xitôcrôm, lá có màu vàng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.

C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP