Câu hỏi:

21/10/2025 24 Lưu

Find the underlined part that needs correction in each of the following questions.

She decided to study abroad so she wanted to experience a new culture.    

A. to study                    
B. so                             
C. to experience    
D. a

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

B

Trong câu này, “She wanted to experience a new culture” là lý do khiến cô ấy decided to study abroad.

→ Phải dùng “because” (bởi vì), không dùng “so”.

Sửa: so → because

Câu đúng: She decided to study abroad because she wanted to experience a new culture.

Dịch: Cô ấy quyết định đi du học vì cô ấy muốn trải nghiệm một nền văn hóa mới.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

My sister often says she dresses up much trendy than me, but I think she has no sense of style.    

A. dresses up                
B. much trendy             
C. but                                    
D. sense of style

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Trong câu có: “than” → dấu hiệu so sánh hơn

Tính từ “trendy” phải có dạng so sánh hơn là trendier

Sửa: much trendy → much trendier

Câu đúng: My sister often says she dresses up much trendier than me, but I think she has no sense of style.

Dịch: Chị tôi thường nói rằng chị ấy ăn mặc hợp thời trang hơn tôi nhiều, nhưng tôi nghĩ chị ấy chẳng có gu thời trang gì cả.

Câu 3:

Bob promised picking me up on Saturday night to the concert, but then he changed his mind.    

A. picking me up          
B. to the concert           
C. then                                  
D. changed

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

promise + to V: hứa làm gì

Sửa: picking → to pick

Câu đúng: Bob promised to pick me up on Saturday night to the concert, but then he changed his mind.

Dịch: Bob hứa sẽ đón tôi vào tối thứ Bảy để đi xem buổi hòa nhạc, nhưng sau đó anh ấy đổi ý.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. exciting                    
B. dully                       
C. interestingly                      
D. boring

Lời giải

D

tedious (adj): buồn chán, tẻ nhạt

A. exciting (adj): thú vị

B. dully (adv): một cách buồn tẻ

C. interestingly (adv): một cách thú vị

D. boring (adj): nhàm chán, buồn tẻ

→ tedious = boring

Dịch: Đó là một bộ phim thật tẻ nhạt, tôi suýt ngủ gật khi xem.

Câu 2

A. refuse                               
B. agree                
C. admit                                 
D. receive

Lời giải

 A

accept (v): chấp nhận

A. refuse (v): từ chối

B. agree (v): đồng ý

C. admit (v): thừa nhận

D. receive (v): nhận

→ accept >< refuse

Dịch: Tôi đã xin lỗi cô ấy nhưng cô ấy không chấp nhận.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. rarely                       
B. never                        
C. usually                              
D. sometimes 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP