Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Lớp 6A có 40 học sinh. Nhà trường làm một cuộc khảo sát môn thể thao yêu thích gồm: bóng đá, cầu lông, nhảy dây và mỗi học sinh chỉ được chọn một bộ môn. Biết số học sinh yêu thích môn bóng đá chiếm \(\frac{5}{8}\) tổng số học sinh. Số học sinh yêu thích môn cầu lông bằng \(25\% \) tổng số học sinh. Khi đó,
a) Số học sinh yêu thích môn cầu lông chiếm \(\frac{1}{4}\) tổng số học sinh.
b) Số học sinh yêu thích môn bóng đá là 25 học sinh.
c) Số học sinh yêu thích môn nhảy dây là 10 học sinh.
d) Số học sinh yêu thích môn cầu lông nhiều hơn số học sinh yêu thích môn nhảy dây 5 học sinh.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Lớp 6A có 40 học sinh. Nhà trường làm một cuộc khảo sát môn thể thao yêu thích gồm: bóng đá, cầu lông, nhảy dây và mỗi học sinh chỉ được chọn một bộ môn. Biết số học sinh yêu thích môn bóng đá chiếm \(\frac{5}{8}\) tổng số học sinh. Số học sinh yêu thích môn cầu lông bằng \(25\% \) tổng số học sinh. Khi đó,a) Số học sinh yêu thích môn cầu lông chiếm \(\frac{1}{4}\) tổng số học sinh.
b) Số học sinh yêu thích môn bóng đá là 25 học sinh.
c) Số học sinh yêu thích môn nhảy dây là 10 học sinh.
d) Số học sinh yêu thích môn cầu lông nhiều hơn số học sinh yêu thích môn nhảy dây 5 học sinh.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Nhận thấy, số học sinh yêu thích môn cầu lông bằng \(25\% \) tổng số học sinh hay ta nói số học sinh yêu thích môn cầu lông chiếm \(\frac{1}{4}\) tổng số học sinh.
b) Đúng. Số học sinh yêu thích môn bóng đá là: \(\frac{5}{8} \cdot 40 = 25\) (học sinh).
c) Sai. Số học sinh yêu thích môn cầu lông là: \(\frac{1}{4} \cdot 40 = 10\) (học sinh).
Số học sinh yêu thích môn nhảy dây là: \(40 - 25 - 10 = 5\) (học sinh).
d) Đúng. Nhận thấy, số học sinh yêu thích môn cầu lông nhiều hơn số học sinh yêu thích môn nhảy dây 5 học sinh.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Số tiền khi chưa giảm giá mà Alex mua hai chiếc bánh pizza cỡ to, hai chiếc bánh pizza cỡ trung bình là: \(11,5 \cdot 2 + 8,75 \cdot 2 = 40,5\,\,\left( \$ \right)\).
Số tiền mà Alex được giảm là: \(40,5 \cdot 20\% = 8,1\,\,\left( \$ \right)\).
Số tiền Alex phải trả sau khi được giảm giá là: \(40,5 - 8,1 = 32,4\,\,\left( \$ \right)\).
Số tiền mà Alex được trả lại khi đưa cho thu ngân \(100\$ \) là: \(100 - 32,4 = 67,6\,\,\left( \$ \right)\).
Đáp án: 67,6.
Lời giải
a) Sai. Tổng số khối lượng gạo, đậu xanh và lá dong trong một chiếc bánh chưng là:
\(\frac{1}{2} + 0,125 + \frac{1}{{25}} = 0,665\) (kg).
b) Sai. Khối lượng thịt lợn trong một chiếc bánh chưng là: \(\frac{4}{5} - 0,665 = 0,135\) (kg).
c) Đúng. Nhận thấy \(\frac{1}{2}{\rm{ kg}} = 0,5\,\,{\rm{kg}}\) và \(\frac{1}{{25}}{\rm{ kg}} = 0,04\,\,{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
Nên ta có: \(\frac{1}{2} > 0,135 > 0,125 > \frac{1}{{25}}\).
Do đó, khối lượng gạo chiếm nhiều nhất trong một chiếc bánh chưng.
d) Đúng. Vì \(\frac{1}{2} > 0,135 > 0,125 > \frac{1}{{25}}\) nên khi sắp xếp theo khối lượng tăng dần của các nguyên liệu khi làm một chiếc bánh chưng là: lá dong, đậu xanh, thịt lợn và gạo.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.