Câu hỏi:

24/10/2025 8 Lưu

Cho các hình sau đây:

(1) Đoạn thẳng \(AB;\)

(2) Tam giác đều \(ABC;\)

(3) Hình tròn tâm \(O;\)

(4) Hình thang cân \(ABCD\) (có đáy lớn \(CD);\)

(5) Hình thoi \(ABCD.\)

Trong các hình nói trên:

a) Hình nào có trục đối xứng? Chỉ ra trục đối xứng của hình đó.

b) Hình nào có tâm đối xứng? Chỉ ra tâm đối xứng của hình đó.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Cả 5 hình đã cho đều có trục đối xứng như sau:

(1) Đoạn thẳng \(AB\) là hình có 1 trục đối xứng và trục đối xứng là đường thẳng \[d\] đi qua trung điểm \(O\) của đoạn thẳng \(AB\) và vuông góc với \(AB\) (hình vẽ).

Cho các hình sau đây:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\) (ảnh 1)

(2) Tam giác đều \[ABC\] là hình có trục đối xứng và có 3 trục đối xứng \[{d_1},{\rm{ }}{d_2},{\rm{ }}{d_3}\;\](hình vẽ).

Cho các hình sau đây:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\) (ảnh 2)

(3) Hình tròn tâm \[O\] có vô số trục đối xứng và mỗi trục đối xứng là một đường thẳng đi qua tâm \[O\] của nó.

 

Cho các hình sau đây:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\) (ảnh 3)

(4) Hình thang cân \[ABCD\] (có đáy lớn \[CD)\] là hình có 1 trục đối xứng và trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm \[H\] và \[K\] của 2 đáy \[AB\] và \(CD.\)

Cho các hình sau đây:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\) (ảnh 4)

(5) Hình thoi \[ABCD\] có 2 trục đối xứng là hai đường chéo \[AC\] và \[BD.\]

Cho các hình sau đây:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\) (ảnh 5)

b) Trong 5 hình đã cho: đoạn thẳng \[AB,\] hình tròn tâm \[O,\] hình thoi \[ABCD\] là các hình có tâm đối xứng. Các hình tam giác đều \[ABC,\] hình thang cân \(ABCD\) là hình không có tâm đối xứng.

(1) Đoạn thẳng \[AB\] là hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng là trung điểm \[O\] của \(AB.\)

Cho các hình sau đây:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\) (ảnh 6)

(3) Hình tròn tâm \[O\] có tâm đối xứng chính là tâm \[O.\]

Cho các hình sau đây:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\) (ảnh 7)

(5) Hình thoi \[ABCD\] có tâm đối xứng là giao điểm \[O\] của hai đường chéo \[AC\] và \[BD.\]

Cho các hình sau đây:  (1) Đoạn thẳng \(AB;\) (ảnh 8)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Gọi \(x\) (học sinh) là số học sinh của trường đó \(\left( {x \in \mathbb{N}*,\,\,200 \le x \le 300} \right)\).

Vì nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thừa ra 5 chỗ trống nên ta có \(\left( {x + 5} \right)\,\, \vdots \,\,35,\,\,\left( {x + 5} \right)\,\, \vdots \,\,40.\)

Suy ra \(x + 5 \in \)BC\(\left( {35,\,\,40} \right)\).

Ta có: \(35 = 5 \cdot 7\) và \(40 = {2^3} \cdot 5\).

Do đó BCNN\(\left( {35,\,\,40} \right) = {2^3} \cdot 5 \cdot 7 = 280\).

Nên BC\[\left( {35,\,\,40} \right) = \] B\(\left( {280} \right) = \left\{ {0;\,\,280;\,\,560;\,\,840;\,\,...} \right\}\).

Hay \(x + 5 \in \left\{ {0;\,\,280;\,\,560;\,\,840;\,\,...} \right\}\)

Suy ra \(x \in \left\{ { - 5;\,\,275;\,\,555;\,\,835;\,\,...} \right\}\)

Mà \(200 \le x \le 300\) nên \(x = 275.\)

Vậy trường có \(275\) học sinh.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Gọi số phần quà có thể chia được là \(x\) (phần quà) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Vì 300 thùng mì tôm, 240 thùng bánh mì và 420 lốc sữa được chia đều thành các phần quà nên ta có

\(300 \vdots x,\,\,240 \vdots x,\,\,420 \vdots x\).

Vì cần chia quà sao cho số phần quà nhận được là nhiều nhất nên \(x = \)ƯCLN\(\left( {300,\,\,240,\,\,420} \right)\).

Ta có: \(300 = {2^2} \cdot 3 \cdot {5^2};\,\,\,\,240 = {2^4} \cdot 3 \cdot 5;\,\,\,\,420 = {2^2} \cdot 3 \cdot 5 \cdot 7\).

Suy ra ƯCLN\(\left( {300,\,\,240,\,\,420} \right) = {2^2} \cdot 3 \cdot 5 = 60\).

Vậy chia được nhiều nhất thành 60 phần quà.

Câu 5

Một phòng học có nền nhà hình chữ nhật với chiều rộng là \(5\,\,{\rm{m}}\) và chiều dài hơn chiều rộng \(3\,\,{\rm{m}}\).

a) Tính diện tích nền phòng học đó.

b) Để lát nền phòng học trên, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là \[40\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\] Nếu một viên gạch giá \[24{\rm{ }}000\] đồng và tiền công lát nền trả cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\)\[50{\rm{ }}000\] đồng thì số tiền phải trả cho tiền lát nền căn phòng là bao nhiêu? Biết rằng cửa hàng bán gạch men chỉ bán theo viên và bỏ qua những mép vữa không đáng kể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP