CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)

Số proton = Số electron = Số hiệu nguyên tử Z = Số thứ tự ô = 16;

Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3;

Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 6;

index_html_5df427cd21838521.gif Cấu hình electron của S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 hay [Ne]3s23p4.

b)

Nguyên tử S có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

index_html_5df427cd21838521.gif S là nguyên tố phi kim.

Nguyên tố S thuộc nhóm VIA index_html_5df427cd21838521.gif Hóa trị cao nhất của S là VI.

index_html_5df427cd21838521.gif Oxide cao nhất SO3 là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid mạnh.

Lời giải

Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3.

Cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1): 1s1.

index_html_5df427cd21838521.gif Ba nguyên tử H liên kết với một nguyên tử N bằng cách mỗi nguyên tử H đóng góp 1 electron và nguyên tử N đóng góp 3 electron tạo thành 3 cặp electron dùng chung. Khi đó, trong phân tử NH3, mỗi nguyên tử H có 2 electron (cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm helium) và nguyên tử N có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.

index_html_ff4bc7944bb335fc.png

index_html_919e8cb97d4c4a1e.png

index_html_41241a26caf574a.png

Công thức electron

Công thức Lewis

Công thức cấu tạo

Câu 4

A.

Phân tử HCl là phân tử phân cực.

B.

Các electron liên kết bị hút lệch về một phía nguyên tử chlorine.

C.

Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine.

D.

Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP