Câu hỏi:

28/10/2025 60 Lưu

I. Đọc hiểu (4,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Lược dẫn: Sau khi bị mắc mưu Sở Khanh lừa đi trốn và bị Tú Bà bắt lại, Thúy Kiều buộc phải ra tiếp khách làng chơi. Đoạn trích sau đây nói về tâm trạng của Thúy Kiều khi sống trong hoàn cảnh ấy.

Ôm lòng đòi đoạn xa gần,

Chẳng vò mà rối, chẳng dần mà đau!

Nhớ ơn chín chữ cao sâu ,

Một ngày một ngả bóng dâu tà tà.

Dặm nghìn nước thẳm non xa,

Nghĩ đâu thân phận con ra thế này.

Sân hoè đôi chút thơ ngây,

Trần cam ai kẻ đỡ thay việc mình?

Nhớ lời nguyện ước ba sinh,

Xa xôi ai có thấu tình chăng ai?

Khi về hỏi liễu Chương Đài,

Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay!

Tình sâu mong trả nghĩa dày,

Hoa kia đã chắp cành này cho chưa ?

Mối tình đòi đoạn vò tơ,

Giấc hương quan luống lần mơ canh dài.

Song sa vò võ phương trời ,

Nay hoàng hôn đã lại mai hôn hoàng.

(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du, Nxb Dân Trí, Hà Nội, 2013)

(0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương thức biểu đạt: biểu cảm.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(0,5 điểm) Nêu chủ đề của đoạn trích trên.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Chủ đề của đoạn trích: đoạn trích thể hiện nỗi nhớ thương, nỗi lo âu của Thúy Kiều đối với gia đình và với Kim Trọng, người đã cùng nàng đính ước trăm năm; qua đó ta thấy được nỗi khổ tâm mà Thúy Kiều đang phải chịu đựng, đồng thời cũng thấy được vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật.

Câu 3:

(1,0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong 2 câu thơ sau:

Ôm lòng đòi đoạn xa gần,

Chẳng vò mà rối, chẳng dần mà đau!

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- Biện pháp tu từ tiểu đối: chẳng vò mà rối / chẳng dần mà đau.

- Tác dụng:

+ Tạo sự cân xứng, nhịp nhàng, làm nổi bật trạng thái rối bời, đau đớn trong tâm hồn Thúy Kiều.

+ Làm tăng tính biểu đạt cho câu thơ.

Câu 4:

(1,0 điểm) Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Thúy Kiều ở đoạn trích trên?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Thúy Kiều ở đoạn trích:

- Là một người con hiếu thảo, nặng lòng vì cha mẹ

- Là một người có trách nhiệm, lo lắng cho gia đình

- Là một người con gái chung thủy, luôn hướng về người mình yêu.

Câu 5:

(1,0 điểm) Phân tích ngắn gọn về bút pháp ước lệ tượng trưng được tác giả sử dụng trong đoạn trích?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Phân tích ngắn gọn về bút pháp ước lệ tượng trưng được tác giả sử dụng trong đoạn trích:

- Sử dụng nhiều hình ảnh mang tính chất ước lệ, nhiều điển tích điển cố:

+ Nói về gia đình và bố mẹ: chín chữ cao sâu, bóng dâu, sân hòe…

+ Nói về người yêu: nguyện ước ba sinh, liễu Chương Đài, giấc hương quan

- Những hình ảnh đó làm cho lời thơ trở nên ngắn gọn, súc tích, nhiều sức gợi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

* Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: Đảm bảo đoạn văn nghị luận có bố cục mạch lạc, sử dụng linh hoạt các kiểu câu và có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các ý trong đoạn văn. Có cách diễn đạt trong sáng độc đáo, thể hiện những suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về vấn đề nghị luận.

Yêu cầu về kiến thức: 

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.

Sau đây là một hướng gợi ý: 

* Giải thích vấn đề:

- Sức sống của con người: là ý chí, nghị lực, khả năng vượt qua khó khăn, tiếp tục sống và vươn lên.

- Nghịch cảnh: là những khó khăn, thử thách, đau khổ trong cuộc sống.

* Bàn luận:

- Nghịch cảnh là điều không thể tránh khỏi trong cuộc đời mỗi người.

- Chính trong nghịch cảnh, sức sống của con người mới được bộc lộ rõ nhất.

- Những con người kiên cường sẽ không bị đánh bại mà càng mạnh mẽ, bản lĩnh hơn.

- Sức sống giúp con người vượt qua số phận, biến đau thương thành hành động tích cực.

- Dẫn chứng:

+ Thầy Nguyễn Ngọc Ký – tật nguyền nhưng vẫn học và viết bằng chân.

+ Những người dân vùng bão lũ vẫn vươn lên làm lại cuộc sống.

* Mở rộng:

- Không phải ai cũng đủ nghị lực vượt nghịch cảnh, cần có sự giúp đỡ, niềm tin và lòng yêu cuộc sống.

- Nghịch cảnh là phép thử, giúp con người trưởng thành và sống có giá trị hơn.

Lời giải

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh

- Học sinh biết tạo lập một bài văn thuyết minh đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. 

b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh

Trích đoạn Truyện Kiều – Nguyễn Du

c. Triển khai đối tượng thuyết minh

- Tổ chức, sắp xếp các ý tho trật tự hợp lí.

- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

1. Mở bài

- Giới thiệu tác giả Nguyễn Du:

+ Đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

+ Truyện Kiều – kiệt tác văn học trung đại Việt Nam, nổi bật với giá trị hiện thực và nhân đạo.

- Giới thiệu hoàn cảnh đoạn trích:

+ Sau khi bị Sở Khanh lừa, Tú Bà bắt lại, Kiều phải tiếp khách làng chơi.

+ Đoạn thơ khắc họa tâm trạng đau đớn, cô đơn và nhớ thương của Kiều.

2. Thân bài

* Vị trí và nội dung chính của đoạn trích

- Vị trí: Ở phần đầu đoạn đời lưu lạc, sau khi Kiều rơi vào lầu xanh lần thứ nhất.

- Nội dung khái quát:

+ Nỗi đau thể xác và tinh thần khi bị ép vào chốn lầu xanh.

+ Nỗi nhớ thương cha mẹ, thương Kim Trọng và nuối tiếc lời thề xưa.

+ Tâm trạng cô đơn, quạnh quẽ trong không gian lầu xanh.

* Giá trị nội dung

- Tấm lòng hiếu thảo:

+ Luôn nhớ công ơn “chín chữ cao sâu” của cha mẹ.

+ Day dứt vì không thể phụng dưỡng, thay cha mẹ gánh vác việc nhà.

- Tình yêu chung thủy:

+ Nhớ lời thề nguyền với Kim Trọng (“lời nguyện ước ba sinh”).

+ Lo sợ tình yêu bị ngăn trở, bị người khác chiếm đoạt.

- Bi kịch thân phận:

+ Kiếp “hồng nhan bạc mệnh” bị dập vùi giữa dòng đời.

+ Cô đơn, tuyệt vọng, sống những ngày dài u ám.

* Giá trị nghệ thuật

- Ngôn ngữ:

+ Giàu tính tạo hình, giàu sức gợi cảm (“bóng dâu tà tà”, “song sa vò võ”).

+ Nhiều từ ngữ Hán Việt trang trọng xen lẫn thuần Việt giản dị.

- Biện pháp nghệ thuật:

+ Ẩn dụ, điển cố (liễu Chương Đài, bóng dâu).

+ Tả cảnh ngụ tình, lấy cảnh gợi tâm trạng.

+ Sử dụng đối lập và điệp từ để nhấn mạnh nỗi đau triền miên.

- Miêu tả tâm lí: Tinh tế, sâu sắc, bộc lộ rõ sự giằng xé giữa hiếu – tình – thân phận.

3. Kết bài

- Khẳng định giá trị đoạn trích:

+ Phản ánh nỗi đau đớn, cô đơn, bế tắc của Kiều.

+ Thể hiện sâu sắc tấm lòng nhân đạo và tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du.

- Liên hệ: Đoạn trích góp phần làm nổi bật hình tượng Thúy Kiều – người con gái tài sắc, hiếu thảo, chung thủy nhưng bất hạnh.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt

e. Sáng tạo

- Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.           

- Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, văn phong lưu loát; không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP