Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
                                            
                                                                                
I read my favourite book. Then I went to bed. (After)
=> ____________________________.
                                    
                                                                                                                        Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
I read my favourite book. Then I went to bed. (After)
=> ____________________________.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Right on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: After I had read a book last night, I went to bed.
Cấu trúc: After + Quá khứ hoàn thành, Quá khứ đơn
Hướng dẫn dịch: Sau khi tôi đọc sách tối qua, tôi đi ngủ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
                                                
Alice may miss the train. But she can get the next one. (If)
=> ____________________________.
                                            
                                                                                    Alice may miss the train. But she can get the next one. (If)
=> ____________________________.
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: If Alice misses the train, she can get the next one.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Hướng dẫn dịch: Nếu Alice lỡ chuyến tàu, cô ấy có thể bắt chuyến tiếp theo.
Câu 3:
                                                
Jenny finds reading poetry boring. (dislike)
=> ____________________________.
                                            
                                                                                    Jenny finds reading poetry boring. (dislike)
=> ____________________________.
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Jenny dislikes reading poetry.
dislike + V-ing: không thích làm gì
Hướng dẫn dịch: Jenny không thích đọc thơ.
Câu 4:
                                                
I last wrote to my pen-pal two months ago.
=> I haven’t____________________________.
                                            
                                                                                    I last wrote to my pen-pal two months ago.
=> I haven’t____________________________.
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: I haven’t written to my pen-pal for two months.
QKĐ, someone's last: Đại từ sở hữu + last + Ved/V2 + O + (khoảng thời gian + ago/ mốc thời gian)
=> HTHT: S + have/has/haven't/hasn't + VPII + O + (for + khoảng thời gian/ since + mốc thời gian)
Hướng dẫn dịch: Tôi đã không viết thư cho bạn qua thư suốt hai tháng rồi.
Câu 5:
                                                
Although he is strong, he can’t move that stone.
=> In spite____________________________.
                                            
                                                                                    Although he is strong, he can’t move that stone.
=> In spite____________________________.
 Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: In spite of his strength, he can’t move that stone.
Although S + V, S + V = In spite of N/Ving, S + V: mặc dù
Hướng dẫn dịch: Bất chấp sức mạnh của anh ấy, anh ấy không thể di chuyển hòn đá đó.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Thông tin: Besides its beauty, the countryside of Britain is well known for many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline.
Bên cạnh vẻ đẹp của nó, vùng nông thôn của nước Anh còn nổi tiếng với nhiều sự tương phản: những ngọn núi trơ trụi và vùng đồng hoang, những hồ nước, dòng sông và rừng cây cũng như đường bờ biển dài thường hoang sơ của nó.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Thông tin: Yes, I was on a holiday in the mountains with my family last month when I experienced a natural disaster.
Hướng dẫn dịch: Vâng, tôi đang đi nghỉ ở vùng núi cùng gia đình vào tháng trước thì gặp phải một thảm họa thiên nhiên.
Câu 3
A. them
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo