1. Có một con dê trắng
Và một con dê đen
Đi qua chiếc cầu nhỏ,
Hai con từ hai bên.
2. Chẳng may, cầu thì hẹp,
Sông phía dưới lại sâu,
Ai cũng tranh đi trước,
Quyết không chịu nhường nhau.
3. Dê trắng nói: "Anh bạn,
Anh phải nhường tôi đi"
Dê đen đáp: “Ngược lại,
Nhường ư? Anh nói gì?”
4. Cả hai con cứ bước
Không ai chịu nhường ai,
Rồi húc nhau ghê gớm
Và ... rơi xuống cả hai.
5. Từng có chú dê trắng
Và dê đen, buồn sao
Nay ở khúc sông ấy
Không còn chú dê nào.
6. Dê hay người cũng vậy
Đi đường phải nhường nhau,
Nếu có chậm một chút
Cũng chẳng chết ai đâu.
(Hai con dê qua cầu - Ê-dốp -Thái Bá Tân dịch)
Văn bản trên thuộc thể thơ nào?
|
1. Có một con dê trắng Và một con dê đen Đi qua chiếc cầu nhỏ, Hai con từ hai bên.
2. Chẳng may, cầu thì hẹp, Sông phía dưới lại sâu, Ai cũng tranh đi trước, Quyết không chịu nhường nhau.
3. Dê trắng nói: "Anh bạn, Anh phải nhường tôi đi" Dê đen đáp: “Ngược lại, Nhường ư? Anh nói gì?” |
4. Cả hai con cứ bước Không ai chịu nhường ai, Rồi húc nhau ghê gớm Và ... rơi xuống cả hai.
5. Từng có chú dê trắng Và dê đen, buồn sao Nay ở khúc sông ấy Không còn chú dê nào.
6. Dê hay người cũng vậy Đi đường phải nhường nhau, Nếu có chậm một chút Cũng chẳng chết ai đâu. |
(Hai con dê qua cầu - Ê-dốp -Thái Bá Tân dịch)
A. Thơ lục bát.
B. Thơ bốn chữ.
C. Thơ năm chữ.
Quảng cáo
Trả lời:
C. Thơ năm chữ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Văn bản trên có chủ đề là gì?
Văn bản trên có chủ đề là gì?
A. Khiêm tốn, nhường nhịn.
B. Siêng năng, kiên trì.
C. Đoàn kết, tương trợ.
A. Khiêm tốn, nhường nhịn.
Câu 3:
Trong bài thơ, dấu chấm lửng có tác dụng gì:
Trong bài thơ, dấu chấm lửng có tác dụng gì:
A. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
B. Thể hiện lời nói ngắt quãng, bỏ dở.
C. Biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước.
C. Biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước.
Câu 4:
Câu: “Cũng chẳng chết ai đâu”, có bao nhiêu phó từ?
Câu: “Cũng chẳng chết ai đâu”, có bao nhiêu phó từ?
A. một phó từ.
B. hai phó từ.
C. ba phó từ.
B. hai phó từ.
Câu 5:
Từ nào sau đây là từ láy?
Từ nào sau đây là từ láy?
A. Nhường nhịn.
B. Sông suối.
C. Tranh giành.
Câu 6:
Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Tự sự.
B. Biểu cảm.
C. Thuyết minh.
A. Tự sự.
Câu 7:
Văn bản trên có phải là truyện ngụ ngôn hay không? Vì sao?
Văn bản trên có phải là truyện ngụ ngôn hay không? Vì sao?
HS có thể trả lời theo cách riêng, đảm bảo 3 ý sau đây:
- Văn bản trên là truyện ngụ ngôn.
- Vì:
+ Văn bản thuộc phương thức tự sự, kể ngắn gọn.
+ Văn bản đưa ra bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống là phải biết nhường nhịn lẫn nhau để đạt được điều mình muốn và đảm bảo an toàn cho đôi bên. (Lưu ý: học sinh cần nêu cụ thể bài học theo văn bản, không ghi chung chung. Chấp nhận cách diễn đạt tương đồng). Nếu chỉ ghi chung chung thì trừ 0,25 điểm).Câu 8:
Tóm tắt ngắn gọn nội dung của bài thơ. Nêu một trường hợp trong thực tế giống với nội dung của bài thơ. Nếu gặp trường hợp như vậy, em sẽ làm như thế nào cho đúng?
Tóm tắt ngắn gọn nội dung của bài thơ. Nêu một trường hợp trong thực tế giống với nội dung của bài thơ. Nếu gặp trường hợp như vậy, em sẽ làm như thế nào cho đúng?
- Nội dung bài thơ: Hai con dê cùng qua một cây câu nhỏ nhưng không chịu nhường nhịn nhau nên cả hai đều rơi xuống sông.
- Trường hợp tương tự trong thực tế: học sinh nêu cụ thể một trường hợp mà hai bên tranh giành nhau một điều gì đó và cả hai đều không đạt được điều mình muốn.
- Cách cư xử của bản thân: Em sẽ nhường nhịn hoặc thương lượng cách giải quyết với đối phương để cả hai bên đều an toàn và đạt được điều mình muốn.
(Lưu ý: HS không nêu chung chung và không đưa ra lời khuyên mà phải nêu trường hợp cụ thể và hành động cụ thể của bản thân trong trường hợp đó cho đúng.)Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
a. Xác định đúng yêu cầu của đề. Học sinh kể lại được được diễn biến của sự việc có thật của bản thân để từ đó liên hệ một số thông tin cơ bản về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử phổ biến ở Việt Nam có liên quan trong sự việc đó. |
|
b. Nội dung. HS có thể diễn đạt theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được sự việc có thật, nhân vật hoặc sự kiện lịch sử có liên quan và cảm nhận của bản thân về sự việc và nhân vật/ sự kiện đó. - Kể được cụ thể, chi tiết diễn biến của sự việc, trong đó sự việc cao trào là việc tìm hiểu được những thông tin về nhân vật, sự kiện lịch sử. - Nhận xét được về sự việc đã kể. Rút ra được cảm nghĩ về nhân vật, sự kiện lịch sử có liên quan. |
|
c. Hình thức. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, liên kết, mạch lạc. - Đảm bảo hình thức một bài văn tự sự hoàn chỉnh gồm sự việc mở đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc. - Đảm bảo bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. (mỗi phần là một đoạn văn) |
|
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo, giàu cảm xúc. * Lưu ý: Học sinh phải kể được một sự việc có thật của bản thân, trong đó có liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử chứ không phải chỉ kể câu chuyện về nhân vật/ sự kiện lịch sử. Nếu học sinh không kể câu chuyện về sự việc có thật thì lạc đề, chỉ nhận tối đa là phân nửa số điểm. Nhân vật/ sự kiện lịch sử được kể phải có độ phổ biến trong nước Việt Nam. |
Câu 2
A. Khiêm tốn, nhường nhịn.
B. Siêng năng, kiên trì.
C. Đoàn kết, tương trợ.
Lời giải
A. Khiêm tốn, nhường nhịn.
Câu 3
A. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
B. Thể hiện lời nói ngắt quãng, bỏ dở.
C. Biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. một phó từ.
B. hai phó từ.
C. ba phó từ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Tự sự.
B. Biểu cảm.
C. Thuyết minh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.